TUẦN 21:
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Biết qui đồng mẫu số hai phân số.( Bài 1, bài 2 (a, b, c)) (tr116)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Quy đồng mẫu số 2 phân số: ; .
- 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo trao đổi, chữa bài.
TUẦN 21: Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết qui đồng mẫu số hai phân số.( Bài 1, bài 2 (a, b, c)) (tr116) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Quy đồng mẫu số 2 phân số:;. - 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo trao đổi, chữa bài. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Quy đồng mẫu số hai phân số: và - Nhận xét gì về 2 MS của 2 p/s trên? - Khác nhau và 12 chia hết cho 6. - Có thể chọn 12 là MSC được không? Vì sao? - Có vì: 12 : 6 = 2 12: 12 = 1. - Yêu cầu h/s tự quy đồng MS 2 p/s trên. - GV theo dõi gợi ý. - HS quy đồng vào nháp, 1 h/s lên bảng làm. ==và giữ nguyên p/s - Nêu cách làm? - Xác định MSC. Tìm thương của MSCvà MS của p/s kia. Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của p/s kia. Giữ nguyên p/s có MS là MS C. 3. Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét MS của hai phân số và ? - HS nêu ý kiến. - MSC là số nào? - MS của phân số thứ nhất. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. a. vậy ta có:và b. và ; c. Bài 2: - GV hướng dẫn mẫu: - HS theo dõi. a. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS làm bài. b. c. Bài 3: - Thực hiện thế nào? - 2 h/s lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở. - GV cùng h/s nhận xét trao đổi chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? - Dặn h/s về làm bài 2 vào vở. - HS nêu yêu cầu bài. + Tìm thương của phép chia MSC cho MS của phân số ta được 24:6=4(24:8=3) Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của phân số ta có: và _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). -**HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích ( BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết từng câu trong đoạn văn bài 1( Phần NX, LT). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào? - 2 h/s đọc. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét: Bài 1: - GV đính bảng phụ. - 2 h/s đọc, lớp đọc thầm đoạn văn. Bài 2: - Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn? - HS phát biểu: - Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào? Bài 3: Xác định CN - VN các câu trên. - 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp. - GV cùng h/s nhận xét chốt câu đúng: CN VN Về đêm Trái lại Cảnh vật Sông Ông Ba Ông Sáu Ông Thật im lìm. Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều. Trầm ngâm. Rất sôi nổi. Hệt như thần Thổ Địa của vùng này. Bài 4: - HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời. - Gọi h/s trả lời. - Lần lượt các nhóm nêu từng câu. - GV cùng h/s nhận xét, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng: VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN Câu 1 Câu 2 Câu 4 Câu 6 Câu 7 Trạng thái của sự vật(cảnh vật) Trạng thái của sự vật (sông) Trạng thái của người(ông Ba) Trạng thái của người(ông Sáu) Đặc điểm của người(ông Sáu) Cụm tính từ. Cụm động từ ( ĐT: thôi) Động từ. Cụm tính từ Cụm tính từ ( TT: hệt). 3. Phần ghi nhớ: - 2-4 h/s đọc. 4. Phần luyện tập: Bài 1: GV bảng phụ ghi các câu lên bảng. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở. - Gọi h/s trình bày? - HS nêu miệng từng câu; 2 h/s lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào? - GV cùng lớp nhận xét. a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? b. CN VN Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khoẻ Cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng Hai TT Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu Cụm TT Đại bàng rất ít bay. Cụm TT Nó giống như một con...hơn nhiều. 2 cụm TT (TTgiống; nhanh nhẹn). Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - Gọi h/s đặt câu. - GV nhận xét chung, khen h/s đặt câu tốt. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu h/s nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận xét trao đổi. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu đọc và xác định đoạn, nội dung. - 1 h/s đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Trình bày? - GV chốt lời giải đúng, dán phiếu. - Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét trao đổi. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2: - Yêu cầu trao đổi nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý. - HS trao đổi theo nhóm yêu cầu bài tập. - GV chốt câu đúng, đính bảng phụ. - Lớp nhận xét trao đổi. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh). Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả cánh hoa trái cây. Đoạn 3: còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác? - Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: - Yêu cầu suy nghĩ nhận xét cấu tạo bài văn miêu tả cây cối? - HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét. 3. Phần ghi nhớ: - 4 h/s đọc. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu đọc bài văn trao đổi nêu ý kiến. - Trao đổi trước lớp, phát biểu. - GV nhận xét. Bài 2: GV dán tranh ảnh cây ăn quả. - GV phát bảng phụ cho 2,3 h/s. - GV theo dõi nhắc nhở. - Trình bày? - GV cùng lớp nhận xét, chốt bài đúng hay. C. Củng cố, dặn dò: - Qua bài em nhận xét gì về vẻ đẹp cây cối trong môi trường thiên nhiên? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau. - 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS trao đổi nêu ý kiến. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi h/s chọn 1 cây, lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu, 2 h/s làm vào bảng phụ. - HS nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung. Đính bài bảng phụ. Khoa học: Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Làm cách nào để phát ra âm thanh? - 2 h/s nêu ý kiến. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh. * Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm: gõ trống. - HS đọc sgk và làm thí nghiệm . + Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống. - Nêu kết quả quan sát? - Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta. - Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống? - GV nhận xét và chốt ý đúng: - HS trao đổi theo cặp và nêu. - Lần lượt h/s phát biểu và trao đổi cả lớp. * Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. 3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm như hình 2(85) - HS làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe. - Nêu kết quả thí nghiệm? - HS các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy. - Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm khác. * Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn. 4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách tiến hành: - Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh... - Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi? - Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ tiếng trống. - Tổ chức cho h/s làm lại thí nghiệm ở HĐ1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có thay đổi như thế nào? - HS làm thí nghiệm. - Rung động yếu dần khi đi ra xa trống. * Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. 5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. * Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho từng nhóm h/s chơi nhóm 3. - Thi đua giữa các nhóm. - Tổng kết trò chơi có khen nhóm chơi tốt. + Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào? C. Củng cố dặn dò: - Em và mọi người cần sử dụng các vật phát ra âm thanh? - Nhận xét tiết học, dặn h/s tập thí nghiệm. Chuẩn bị cho bài học sau. - HS làm điện thoại bằng 2 ống bơ nối bằng dây; 1 h/s nói, 1 h/s nghe, 1 h/s theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng. - Qua sợi dây. __________________________________________________________________ TUẦN 21: Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán: Tiết 105: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số.( Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4) (tr117) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Quy đồng 2 phân số: ? - HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Muôn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài a) và ta có - GV nhận xét. - Đọc yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. b. KQ:và; và;và Bài 2: - HD làm bài. - Vì 2 =nên ta viết được: và - Yêu cầu h/s làm bài. - HS theo dõi. - HS làm bài. b. và Bài 3: GV cùng hướng dẫn h/s làm mẫu và rút ra nhận xét. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Muốn quy đồng MS 3 p/s ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 p/s kia. - HS làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng a. b. KQ: ;và Bài 4: - Mẫu số chung là bao nhiêu? - Làm thế nào để viết được ? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 5**: - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách quy đồng MS các phân số? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung. - Quy đồng mẫu số với MSC là 60. - HS làm bài. - HS theo dõi. - HS làm bài. ______________________________________ Chính tả: Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi... - 2 h/s lên bảng viết, lớp viết bảng con. - GV đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nhớ viết: - Đọc đoạn thơ. - 1 h/s đọc. - Gọi h/s đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3, 4 h/s đọc. - Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy? - Cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan... - Tìm từ khó viết ? - GV nhận xét. - HS tìm và viết các từ đó vào nháp, bảng lớp: sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm, trẻ. - Cần trình bày bài thế nào? - Nêu ý kiến. - Yêu cầu h/s viết bài. - GV nhắc nhở chung. - HS tự viết bài. - GV chấm chữa 4, 5 bài. - Nhận xét chung. - HS tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. 3. Bài tập: Bài 2( a). - HD h/s làm bài. - Yêu cầu làm bài. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 h/s lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. - GV chốt bài đúng. - Mưa giăng; theo gió; rải tím. Bài 3: - HD làm bài. - HS lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu. - GV nhận xét chốt từ điền đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả. - dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 21 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 21. - Lớp trưởng nêu ý kiến chung. - Lớp nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 22. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 21. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22: Ôn tập các quy tắc toán, bảng nhân chia. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát, vui chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: