TUẦN 22:
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Toán:
Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. (Bài 1, bài 2 (a)) (tr121)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong sgk.
TUẦN 22: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Toán: Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. (Bài 1, bài 2 (a)) (tr121) II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu so sánh:và - HS so sánh. - GV nhận xét cho điêm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh 2 PS khác MS: - So sánh 2 p/s và . => - Quy đồng MS 2 p/s. - Thực hành trên băng giấy. - HS tự quy đồng. => (vì 8 - So sánh hai phân số khác mẫu như thế nào? *Nêu cách so sánh 2 p/s khác MS. 3. Thực hành: Bài 1: So sánh 2 p/s. - So sánh 2 p/s khác mẫu ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - HS nêu yêu cầu, cách so sánh. - Làm bài cá nhân: a) Vì nên b) Vì nên Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách rút gon phân số? - HS phát biểu. - HD làm bài: - HS theo dõi. a) và ==Vậy:< - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài 2b. Bài 3: Giải toán: - Để biết ai ăn nhiều hơn ta làm thế nào? Quy đồng: - Vậy ai ăn nhiều hơn? C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh 2 p/s khác mẫu số? - Nhận xét chung tiết học, dặn h/s học thuộc quy tắc. - So sánh 2 p/s. - Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Hoa ăn nhiều bánh hơn vì >. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Biết yêu quý cái đẹp trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: - 2, 3 học sinh đọc. Bài 1: Tìm các từ. - HD mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Yêu cầu đọc các từ vừa tìm được. - Nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: xinh đẹp; thuỳ mị. - HS làm bài. - Một số em đọc bài. + Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu + Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - HD nêu mẫu. - HS đọc mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi nhắc nhở. - HS làm bài, đọc các từ tìm được. - GV cùng lớp nhận xét bổ sung. + Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng +Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. Bài 3: Đặt câu. - Yêu cầu h/s đặt câu. - GV hướng dẫn h/s yếu. - Gọi h/s đọc bài. - Nhận xét, đánh giá câu. Bài 4: Điền các thành ngữ.. - Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B. - Yêu cầu làm bài bảng phụ. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò - Theo em cái đẹp có ích gì trong cuộc sống? - Nhận xét chung tiết học.Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc câu. - Viết vào vở 2 – 3 câu. - Đọc yêu cầu của bài. - HS nối trên bảng phụ. Mặt tươi như hoa, em mỉm . Ai cũng đẹp người đẹp nết. Ai viết . chữ như gà bới. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở? - Nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý + Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi) + Đoạn tả cây sồi ( Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả) Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích. - Em chọn cây nào? - Tả bộ phận nào của cây? - HS viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết. C. Củng cố dặn dò: - Khi miêu tả các bộ phận của cây cối cần chú ý gì? - Nhận xét chung. Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2, 3 h/s đọc. - Nêu yêu cầu của bài - Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già) - Làm vào phiếu học tập - Nêu ý kiến: - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... + Hình ảnh so sánh:.... + Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.... - Nêu yêu cầu của bài. - Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích. - Viết vào vở. - Đọc bài trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn bài viết hay. ________________________________ Khoa học: Tiết 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu tác dụng ích lợi của âm thanh? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: - HS nêu ý kiến. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn * Mục tiêu: Nhận viết 1 số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống? - Yêu cầu trả lời. * Kết luận: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. - Quan sát H88 (SGK) thảo luận trả lời câu hỏi. - Học sinh tự nêu trược lớp. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Mục tiêu: Nêu được tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Cách tiến hành: - Yêu cầu đọc sgk quan sát hình, tranh ảnh sưu tầm được thảo luận về cách phòng chống tiếng ồn. - GV theo dõi nhắc nhở. * Kết luận: - Quan sát các hình trang 88 (SGK) - HS thảo luận trả lời trước lớp. - Đọc mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 3: Nói về các việc nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số biện pháp đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và người xung quanh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm tim hiểu các việc phòng chống tiếng ồn. - HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi gợi ý. - Yêu cầu học sinh trình bày. * Kết luận: NX đánh giá. ( GV liên hệ việc sử dụng âm thanh trong cuộc sống và ích lợi của chúng) C. Củng cố, dặn dò: - Theo em cần đi đứng nói năng và sử dụng các vật dụng phát ra âm thanh thế nào? - Nhận xét chung tiết học. Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. - Trình bày trớc lớp. - Thảo luận chung cả lớp. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: