Tập đọc:
Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
TUẦN 13: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu các từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố... - Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Hành trình của bày ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét –ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ. + Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH. - Theo lối ba vẵn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? - Nêu ý 1? - Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh? + Bạn nhỏ là người dũng cảm? +** Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? - Nếu rừng bị chặt phá nhiều sẽ gây ảnh hưởng gì đến môi trường ? - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? - Nêu ý 2? 4. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Em học được điều gì từ bạn nhỏ ? - Nhận xét tiết học, dặn HS Về học bài chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn . - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Theo lối ba vẵn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Ý 1: Sự phát hiện của bạn nhỏ. - Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh khi thấy dấu chân người lớn trong rừng . lần theo dấu chân. khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. - Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá. - Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người. - Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ. - Lũ lụt ,thiếu ô xi - Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. - Đức tính dũng cảm, sự táo bạo..... - Ý2 : Tinh thần trách nhiệm của bạn nhỏ - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ___________________________________ Toán: Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Bài 1, bài 2, bài 4 (a) (tr61) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Chấm vở bài tập. - Nhận xét –Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... 0,1 ; 0,01; 0,001... ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) -Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 5kg :38 500 đồng 3,5 kg: trả ít hơn ? đồng ? Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của (a b) c và a ( b c ) 2 HS lên bảng làm bài tập 1c.d a, 365,86 b, 80,475 c, 48,16 + - 29,05 26,827 3,4 394,91 53,648 19264 14448 163,744 - Nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. HS đứng tại chỗ nêu kết quả. a, 78,29 10 = 782,9 78,29 0,1 = 7,829 b, 265,307 100 = 26530,7 265,307 0,01 = 2,65307 c, 0,68 10 = 6,8 0,68 0,1 = 0,068 - Nêu yêu cầu. - Nêu ý kiến. Bài giải Giá tiền một kg đường là: 38 500 : 5 = 7700 ( đồng ) Giá tiền mua 3,5 kg đường là: 3,5 7700 = 26 950 ( đồng ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường ( cùng loại) là: 38 500 – 26 950 = 11550 ( đồng) Đáp số: 11550 đồng - Nêu đầu bài. a b c ( a +b ) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8 ) 1,2 = 7,44 2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7 ) 0,8 = 7,36 6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 7,36 - Yêu cầu HS nhận xét. b, Tính bằng cách thuận tiện nhất( Nếu còn thời gian) - Nhận xét- sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Muốn nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - ( a + b ) c = a c + b c - HS làm 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 ( 6,7 + 3,3 ) = 9,3 10 = 93 7,8 0,35 + 0,35 2,2= 0,35 (7,8 +2,2) = 0,35 10 = 3,5 ____________________________________ Đạo đức: Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ(TIẾT 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh để đóng vai. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Vì sao chúng ta lại phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? B. Bài mơi: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Đóng vai: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống sau: + Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? + Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đánh nhau tranh dành một quả bóng? + Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn, có một cụ già đến hỏi thăm đường. nếu em là Lan em sẽ làm gì? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày * GV kết luận. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK * Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. *Cách tiến hành: + GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK. + Gọi trình bày. * GV kết luận: 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. *Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. *Cách tiến hành: + GV cho HS thảo luận theo cặp với câu hỏi sau: ? Em hãy kể với bạn em những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam? * GV kết luận: a. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. b. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc: - Người già luôn được chào hỏi,được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. - Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. 5. Hoạt động tiếp nối: - Chúng ta cần quan tâm chăm sóc người già, trẻ nhỏ như thế nào? - Em đã làm gì thể hiện quan tâm chăm sóc người già em nhỏ? - Gv nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm ra cách ứng xử sau đó chọn vai đóng vai. - Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để tìm gia đình của em. - Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa. sau đó em sẽ hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. - Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi cụ xem cụ hỏi thăm ai. nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ.... - 3 nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận nhận xét. - 1 HS đọc bài tập 3, 4. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ xung ý kiến. - 2 h/s trả lời - HS viết bài vào vở. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 62 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. Bài 1, bài 2, bài 3 (b), bài 4 - Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra các quy tắc đã học. - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tính. - Thực hiện thế nào? - Yêu câu HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 2: Tính bằng 2 cách . - HD làm bài. ( 6,75 + 3,25 ) 4,2 = 10 4,2 = 42 (6,75+3,2) 4,2=6,754,2 + 3,25 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 - HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: - HD: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 0,12 400 = 48 4,7 5,5 – 4,7 4,5 = 4,7 (5,5 – 4,5) = 4,7 1 = 4,7 b, Tính nhẩm kết quả tìm x: - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: - Y/c HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn nhân một tổng các số thập phân vói một số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS đọc một số quy tắc. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 375,84 – 95,69 + 36,87 = 280,15 + 36,87 = 317,02 b, 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. b, ( 9,6 – 4,2 ) 3,6 = 5,4 3,6 = 19,44 (9,6 – 4,2 ) 3,6 = 9,6 3,6 – 4,2 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 - HS làm bài. b, 5,4 X = 5,4 x = 5,4 : 5,4 x = 1 - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: Giá tiền mỗi m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 ( đồng ) 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vả là: 6,8 – 4 = 2,8 ( m ) Mua 6,8 m vải phải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là: 15 000 2,8 = 42 000 ( đồng ) Đáp số: 42 000 đồng _____________________________ Luyện từ và câu: Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục lòng yêu quí, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đàu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và chú thích của bài. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. + Đọc kĩ đoạn văn. + Nhận xét về các loại động vật, thực vật qua các số liệu thống kê. + Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học. - Gọi 2 HS nhắc lại khu bảo tồn đa dạng sinh học. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận trong nhóm. - Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi. - Nhận xét- bổ sung. - HS đặt câu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS làm việc theo nhóm. - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS làm việc theo nhóm. Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường. Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc... phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn, xả rác thải bừa bãi , đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.... Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài tập. - Hướng dẫn HS làm. Hỏi: + Em viết đề tài nào? - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi h/s đọc bài. - Nhận xét- bổ sung. C. Củng cố dặn dò: - Là một h/s em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn chuẩn bị bài sau: Luyện tập về quan hệ từ. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài, đoạn văn dài khoảng 5 câu. - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ. + Em viết về đề tài trồng rừng. + Em viết về đề tài đánh cá bằng điện. + Em viết về đề tài sả rác bừa bãi. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình _________________________________ Chính tả: Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc cho h/s viết mọt số từ có s/x. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? - Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? - Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện viết các từ đó. - Cho HS viết. - GV quan sát uốn nắn. - GV đọc lại bài viết. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét- ghi điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HD làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài tập. - HS viết bảng con. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý. - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật. - HS tìm và nêu các từ khó. - HS luyện viết các từ khó vào bảng con: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời... - HS viết bài vào vở. - HS chữa lỗi chính tả. - HS theo dõi. - HS làm bài tập. Sâm- Xâm sương – xương sưa – xưa siêu – xiêu củ sâm- xâm nhập; chim sâm cầm- xâm lược; sâm banh- sâm nhung- xâm xẩm. Sương gió- xương tay; sương muối- xương sườn; sương gió- xương máu. Say sưa- ngày xưa; sửa chữa- xưa kia; cốc sữa- xa xưa siêu nước- xiêu vẹo; cao siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu Bài 3a: - Gọi HS đọc Yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét- sửa sai. C. Củng cố dặn dò: - Bầy ong đã giúp ích gì cho con nggười? - Nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. - Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh - Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. ________________________________ Khoa học: Tiết 25: NHÔM I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Một số đồ dùng bằng nhôm. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Em hãy nêu tính chất của đồng và kim loại đồng - Trong thực tế người ta dùng đồng và kim loại của đồng để làm gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm. * Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng làm bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu bài tập. - Nhận xét- bổ sung. * GV kết luận ( SGK) 3. Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. * Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. - Các đồ dùng làm bằng nhôm: Xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng. - Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ hộp xe máy, tàu hoả, ô tô... - HS thảo luận theo nhóm. Phiếu bài tập Nhôm Hợp kim của nhôm. nguồn gốc - Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc. - Nhẹ hơn sắt và đồng. - Có thể kéo thành sợi, dát mỏng. - Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Bền, vững rắn chắc hơn nhôm. - GV nhận kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi sau. + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có tính chất gì? + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim nhôm? * GV kết luận. 4. Hoạt động 3: Làm việc với SGK: * Mục tiêu: Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm. * Cách tiến hành: - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình? - Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? C. Củng cố dặn dò: - Chúng ta cần khai thác và sử dụng nhôm như thế nào? - Nhôm có tính chất và công dụng gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau. - Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. - Nhôm có mầu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm, nhôm có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. - Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm. - Không nên dùng tay không để bưng bê.... ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng)
Tài liệu đính kèm: