Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 18

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 18

Tập đọc:

 Tiết35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.

-** HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

 II. Chuẩn bị:

 - Phiếu bài tập dành cho HS.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
 Tiết35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.
-** HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
	II. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn.
- Nhận xét- cho điểm. 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy mầu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
+HS làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét- cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Những bài tập đọc vừa ôn thuộc chủ điểm nào?
- Nhận xét tiết học dặn HS Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và nêu nội dung của bài.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung. Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy mầu xanh; Chuyện một khu vườn; Tiếng vọng; Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong; Người gác rừng tí hon; Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
+ HS làm bài sau đó trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
___________________________________
Toán:
Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
	I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
	- Biết tính diện tích hình tam giác. Bài 1(tr87)
	II. Chuẩn bị:
	- Một số hình tam giác.
	III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Hình tam giác có đặc điểm gì ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Cắt hình tam giác:
- GV hướng dẫn HS:
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2.
b. Ghép hình tam giác:
Hướng dẫn HS:
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Yêu cầu HS nhận xét.
d. Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác .
- Yêu cầu HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là 
DC AD =DC EH
Vậy diện tích hình tam giác EDC là:
* Quy tắc: 
- Yêu cầu HS dựa vào công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
3. Thực hành: 
Bài 1: 
- Ta tính diện tính các hình có đáy và chiều cao thế nào?
- Yêu cầu h/s thực hiện vào vở.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2 : ( nếu còn thời gan )
- HD h/s đổi đơn vị đo.
- Yêu cầu thực hiện.
- Nhận xét- cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- HS quan sát.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiếu cao EH của hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
 h
 a 
 S = 
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao 
( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a. S = = 24 ( cm 2)
b. S = = 1,38 ( cm 2)
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
 5 m =50 dm
a. S = = 600 (dm 2)
b. S = = 110,5 (m 2)
____________________________________
Đạo đức:
Tiết18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
	I. Mục tiêu:
	 - Củng cố lại các kiến thức kĩ năng,thái độ của HS thông qua các bài đạo đức từ 
 tuần 1 đến tuần 17.
	- Giáo dục quyền và bổn phận học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.
	II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh để đóng vai.
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Ôn tập lại các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học.
- Cho HS nêu nội dung chính của các bài đạo đức vừa nêu.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu quyền và bổn phận của học sinh thông qua các bài đạo đức đã học.
- Học sinh nêu quyền trẻ em được tích hợp thông qua các bài đã học.
- GV cùng học sinh nhận xét.
4. Hoạt động tiếp nối: Củng cố dặn dò.
- Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
HS nêu:
- Em là học sinh lớp 5.
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Có chí thì nên.
- Nhớ ơn tổ tiên.
- Tình bạn.
- Kính già, yêu trẻ.
- Tôn trọng phụ nữ.
- Hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu nội dung chính của các bài đạo đức vừa nêu.
- Quyền trẻ em được tự quyết định về những việc có liên quan có ảnh hưởng đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Quyền được phát triển của trẻ em.
- Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè.
- Quyền được đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô An soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 87: LUYYỆN TẬP
	I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. Bài 1, bài 2, bài 3(tr88)
	II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác? Viết công thức?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?
- Em nhận xét gì về số đo?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp sau đó trình bày.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3:
- Em nhận xét gì về tam giác?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
+Nhóm 1+2 làm phần a
+Nhóm 3+4 làm phần b
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
- HD đo và thực hiện tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét- ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng viết
- Nêu đầu bài.
- Nêu cách tính.
- HS làm bài
a. S = = 183( dm 2)
b. 16 dm =1,6 m
 S = = 4,24 (m 2)
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
+ Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác ABC là AC.
+ Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác DEG là DE.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 ( 4 3 ) : 2 = 6 (cm 2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 ( 5 3 ) : 2 = 7,5 ( cm 2 )
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 
Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là:
 AB = DC = 4 cm
 AD = BC = 3 cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 ( 4 3 ) : 2 = 6 ( cm 2 )
b.
Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
MNPQ và cạnh ME:
MN = PQ = 4 cm
MQ = NP = 3 cm
ME = 1cm 
EN = 3 cm
Diện tích hình chữ nhật MNQP là:
4 3 = 12 ( cm 2 )
Diện tích hình tam giác MQE là:
( 3 1 ) : 2 = (1,5 cm 2 )
Diện tích hình tam giác NEP là:
( 3 3 ) : 2 = 4,5 ( cm 2 )
Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 ( cm 2 )
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 ( cm 2 )
 Đáp số: 6cm2
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
 	Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
	I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
-** HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
	II. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn.
- Nhận xét- ghi điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập
- Hát.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài.
Sinh quyển
( Môi trường động vật thực vật)
Thuỷ quyển
( Môi trường nước)
Khí quyển
( Môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Những hành động bảo vệ môi trường.
Rừng; con người, thú, chim, cây lâu năm cây rau, cỏ ..
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã.
Sông , suối , ao hồ, biển, đại dương, khe, thác , kêng , mương, ngòi, rạch, lạch.
Giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước ; lọc nước thải công nghiệp,
Bầu trời, vũ trụ , mây, không kí, âm thanh, ánh sáng khí hậu..
Lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải ; chống ô nhiễm bầu không khí.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Chính tả:
Tiết18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
	I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập dành cho HS.
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm. 
3. Viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tựơng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - Sken
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV quan sát uốn nắn.
- GV đọc lại bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét- cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Chợ Ta-sken có những hình ảnh nào đẹp?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau nêu.
Ta- s ken, trộn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vơn, thõng dài, ve vẩy,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết của mình.
________________________________
Khoa học:
Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 
	I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS biết:
	- Phân biệt ba thể của chất.
	- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
	- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí.
	- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 
	II. Đồ dùng:
	- Hình minh hoạ trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức -Phân biệt ba thể của chất.
* Mục tiêu: HS biết phân biệt ba thể của chất.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
- HS hai đội xếp thành 2 hàng trước bảng và tiếp nối nhau chơi.
- Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tiến hành chơi.
- Các đội cử đại diện lên chơi.
Bước 3: Cùng kiểm tra.
- GV và HS cùng kiểm tra.
- Hát.
- HS nghe.
- HS cử đại diện lên chơi.
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí.
Cát
Cồn
Hơi nước
Đường
Dầu ăn
Ô xi
Nhôm
Nước
Ni – tơ
Nước đá
xăng
Muối
3. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai đúng:
* Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Phổ biến cách chơi, luật chơi.
Bước 2: Tiến hành chơi.
+ Chất rắn có đặc điểm gì?
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?
+ Khí các- bô- níc, Ni-tơ có đặc điểm gì?
4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk và nói lên sự chuyển thể của nước?
Bước 2:
- Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự chuyển thể của nước.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong sgk? 
5. Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
* Mục tiêu: 
- Kể tên được một số chất ở thể rắn , thể lỏng, thể khí.
- Kể tên được một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: Thực hiện .
Bước 3: Kiểm tra và đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Chất lỏng , rắn, khí có đặc điểm gì ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tham gia chơi.
+ Có hình dạng nhất định.
+ Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được.
+ Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
- HS nêu:
- H 1: Nước ở thể lỏng.
- H 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
- H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
- HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của chất.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 LOP 5.doc