Tập đọc:
Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành, anh Lê).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
-**HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 19: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). -**HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV chia đoạn. Phần 1: Từ đầu . Sài Gòn làm gì? Phần 2: Tiếp theo.làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3. còn lại. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giảI thích vì sao như vậy? - Đoạn trích nói lên điều gì ? 4. Đọc diễn cảm bài văn: - Yêu cầu 3 HS khá luyện đọc đoạn kịch theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV hướng dẫn đọc phân vai 1 đoạn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét- ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Đoạn kịch có ý nghĩa gì ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước: - Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau.Nhưnganh có khi nào ngjhĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. - Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. - Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày, anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt ,trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân. 3 HS khá luyện đọc đoạn kịch theo cách phân vai. - HS dưới lớp nêu giọng đọc của các nhân vật - HS nghe. - HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS thi đọc phân vai trước lớp. ___________________________________ Toán: Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Bài 1 (a), bài 2 (a) (tr93) II. Đồ dùng dạy học: Một số hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình thang ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK để được hình tam giác ADK - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: - Nêu cách tính? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi gợi ý. - Nhận xét – sửa sai. Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình thang ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS đọc ví dụ 1( SGK) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = Vậy diện tích hình thang ABCD là: tức là: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS làm bài. a. S = = 50 ( cm2) b. S = = 84 ( m2) - HS làm bài. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) - Nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 +90,2) 100,1:2=10020,01 ( m2) Đáp số: 10020,01 ( m2) ____________________________________ Đạo đức: Tiết19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Giấy, bút mầu. - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm như thế nào? * Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và làm bài tập 1. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. * Kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk) 4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương . * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình? - Gv nhận xét – bổ sung. 5. Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò - Để quê hương luôn tươi đẹp em cần làm gì? - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. - Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa. - Để chữa cho cây sau trận lụt. - Bạn rất yêu quý quê hương. - Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS thảo luận theo cặp và làm bài tập 1. - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trớc lớp. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô An soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. - Biết tính diện tích hình thang. Bài 1, bài 3 (a) (tr94) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - Yêu cầu HS làm bài. + Hỏi: Muốn tính diện tích hình thang ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 2 : (Nếu còn thời gian ) - Yêu cầu HS làm bài. - Phân tích và làm bài. - Nhận xét- sửa sai Bài 3: - Tổ chức thi giữa 2 nhóm. - Nhận xét- sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại công thức tính diện tính diện tích hình thang? - -Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu. - HS làm bài. - 3 HS lần lượt nêu. a. S = = 70 (cm2) b. S = ( ) : 2 = ( m2) c. S = = 1,15 (m2) - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Bài giải: Đáy bé của hình thang là = 80 (m) Chiều cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích hình thang là: 75 00 (m2) 75 00 gấp 100 số lần là. 7500 : 100 = 75 ( lần) Thửa ruộng đó thu được số kg là: 75 64,5 = 4837,5 ( kg) Đáp số: 4837,5 kg - HS làm bài. a) Đ b) S _____________________________ Luyện từ và câu: Tiết37: CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). -**HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phần nhận xét: - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - GV cho hS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV HD HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) Câu 1: là câu đơn. Câu 2,3,4: là câu ghép - GV: có thể tách các cụm C-V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? 3. Phần ghi nhớ: GV chốt lại , và cho HS đọc ghi nhớ tronh SGK. 4. Phần luyện tập. - GV HD HS làm bài tập . Bài 1: GV cho HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - GV nhắc HS trong khi làm bài . - GV cho HS đọc lại bài và làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. +Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / C Cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu c v c hai tai chó giật giật v +Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa v +Chó/ chạy thong thả , khỉ /buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. v - Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau . - HS đọc ghi nhớ . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập . - HS trình bày kết quả bài làm. STT Vế 1 Vế 2 Câu1` Trời/ xanh thẳm, C V biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch C V Câu2 Trời / rải mây trắng nhạt C V biển/ mơ màng dịu hơi sương. C V Câu3 Trời/ âm u mây mưa C V biển/ xám xịt nặng nề. C V Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió C V biển /đục ngầu giận giữ. C V Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp C V ai /cũng thấy như thế. C V Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập . - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố dặn dò: - Câu ghép là gì? - GV cho HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bai sau. - HS làm bài tập 2 theo sự hướng dẫn của GV: Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác . HS làm bài vào vở VD. + Mùa xuân đã về ,cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc , sương tan dần. + Vì trời mưa to nên đường ngập nước. _________________________________ Chính tả: Tiết19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu bài học. 2. HD h/s nghe viết: - GV đọc bài chính tả, đọc thong thả rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm vần, thanh, HS dễ lẫn, dễ viết sai. + Bài chính tả cho em biết điều gì ? - GV nhắc HS chú ý cách viết chính tả. - Yêu cầu HS gấp sách in lại. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV chấm tại lớp 1/3 bài viết. - GV nhận xét chung. 3. HD h/s làm bài tập chính tả: Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập 2, nhắc HS ghi nhớ. + Ô1 là chữ r, d hoặc gi. + Ô2 là chữ o hoặc ô. - GV cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài 2, tự làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập được điều gì từ nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS đọc thầm lại bài. - Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thủa :Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh tây. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS nghe. - HS đọc bài tập. Mầm cây tỉnh giấc ,vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài. a. Ve nghĩ mãi không ra , lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải . Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. ________________________________ Khoa học: Tiết37: DUNG DỊCH. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là hỗn hợp? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Tạo ra một dung dịch. * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tạo ra một dung dịch. - Kể được tên một số dung dịch. * Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Tạo một dung dịch đường hoặc muối tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau - HS lần lượt trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng sau Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch .................... ........................ + Thảo luận câu hỏi: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch mà em biết? Bước 2: - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - Các nhóm nhận xét – bổ sung * Kết luận: ( sgk) 3. Hoạt động 2: thực hành: * Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch. * Cách tiến hành. Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi sau: - Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. * Kết luận : ( sgk) C. Củng cố dặn dò: - Dung dịch là gì ? Nêu một số cách tách một số chất trong dung dịch? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch. - HS kể tên: Xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối - Đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc được giao. - Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. - Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng)
Tài liệu đính kèm: