Tập đọc:
Tiết 13 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 7: Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 13 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc và nêu nội dung bài: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít. - Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1. Hướng dẫn luyện đọc: - Chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầutrở về đất liền. + Đoạn 2: tiếp.sai giam ông lại. + Đoạn 3: tiếp..A- ri- ôn. + Đoạn 4: còn lại. - Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: - Chuyện gì xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn? - Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển? - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đàn cá heo và đám thủy thủ với nghệ sĩ A- ri- ôn? - Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm câu chuyện nào về cá heo? - Nội dung bài nói nên điều gì? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối toàn bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Em có suy nghĩ gì khi đọc câu chuyện này ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe ,chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn ba –la –lai ca trên sông Đà. - 3 HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài. - 1h/s đọc toàn bài. - 4HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp luyện từ khó và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài - Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá. Trên chiếc tàu trở ông về, bọn thủy thủ nổi lòng tham cướp hết tặng vật và còn muốn giết ông. Ông xin được hát một bài hát mà mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Vì thủy thủ muốn giết chết ông, vì không muốn chết trong tay bọn thủy thủ nên ông đã nhảy xuống biển. + Ý1: A –ri -ôn gặp nạn . - Khi A- ri- ôn cất tiếng hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông vào đất liền nhanh hơn tàu. + Ý2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với con người . - Cá heo là một con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ , biết cứu giúp khi người bị nạn. + Ý3: A -ri -ôn được thả tự do . - Đám thủy thủ tuy là người nhưng vô cùng thâm lam độc ác, không biết chân trọng tài năng, cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết thưởng thức cái hay, cái đẹp. - Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn, nêu giọng đọc của từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp - 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3, HS cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. Bài 1, bài 2, bài 3-(tr32) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HD 1 gấp bao nhiêu lần ? Ta lấy 1: Vậy 1 gấp 10 lần . - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Tìm x. - Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết, ta làm như thế nào? - Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết, ta làm như thế nào? - Tổ chức cho h/s làm bài. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài 4**: - Yêu cầu HS đọc đề. - HD h/s khá giỏi làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng: - Nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS lên bảng làm, lớp làm nháp. b. : =10 Vậy gấp 10 lần. c. : =10 Vậy gấp 10 lần. - HS nêu yêu cầu. - HS làm. a. x + = x = x = - HS đọc đầu bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: () : 2 = (bể) Đáp số: bể - Nêu yêu cầu bài. Bài giải: Giá tiền mỗi m vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng ) Giá tiền mỗi m vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 =10 000 ( đồng ) Số m vải có thể mua được theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m ) Đáp số: 6 m ____________________________________ Đạo đức: Tiết 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. -** Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong SGK Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Trong học tập và trong cuộc sống em có những thuận lợi và khó khăn gì? - Gv nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện " Thăm mộ" * Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp hoạt động. + GV treo tranh yêu cầu HS tìm hiểu, quan sát tranh. + Trong bức tranh có những gì? + Bố và Việt đang làm gì? - GV gọi HS đọc bài Thăm mộ trong SGK. - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? + Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? vì sao? - Gọi đại diện nhóm lên báo cáo. * GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. 3. Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn tổ tiên? * Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV gọi các nhóm lên viết kết quả của nhóm mình trên bảng. - GV nhận xét- kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c ,d, đ. 4. Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. + GV tổ chức cho HS thảo luận, theo mẫu sau. Việc đã làm. Việc sẽ làm - Gọi từng nhóm đọc kết quả thảo luận và yêu cầu các nhóm khác nhận xét. * Ghi nhớ: - GV gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. 5. Hoạt động tiếp nối. - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Gv nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS quan sát tranh và tìm hiểu nội dung truyện. - Bức tranh vẽ bạn Việt và bố của bạn Việt. - Họ đang chắp tay khấn trước mộ tổ tiên, ông bà. - 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. - HS thảo luận. - Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ xanh, lựa sắn từng vầng cỏ tươi đem về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh. - Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn truyền thống gia đình. - Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ, vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên - Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam. - HS lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS thảo luận theo nhóm. + Những việc làm thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên là: a, c ,d, đ . - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, hoạt động theo hướng dẫn. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày kết quả thảo luận. - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 34: HÀNG SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. Bài 1, bài 2 (a, b)- (tr37) II. Chuẩn bị - Kẻ bảng phần a SGK. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng chữa bài3 trang 37. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài 2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK. - Cho h/s quan sát. + Dựa vào bảng hãy nêu các hàng thuộc phần nguyên của số thập phân? + Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào? + Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? + Nêu rõ các hàng của số 375,406? + Phần nguyên của số này gồm những gì? + Phần thập phân của số này gồm những gì? + Gọi hs nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. + Em hãy viết số thập phân gồm 0 đơn vị, 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. + Nêu rõ các hàng của số 375,406? + Phần nguyên của số này gồm những gì? +Phần thập phân của số này gồm những gì? - Gọi hs đọc nối tiếp số thạp phân: 0,1985 + Vậy muốn đọc, viết số thập phân ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: - HD làm bài: - Số 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm Số: 2, 35 có phần nguyên là: 2, phần thập phân là: ; Trong số 2,35 kể từ trái sang phải 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét. Bài 2: - GV đọc từng số cho h/s viết. - GV nhận xét. Bài 3**: - HD mẫu. - Cho HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Gv nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 h/s lên bảng viết các số thập phân thành phân số thập phân 0,1 = 0,02 = - HS quan sát. - Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, nghìn - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Số 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - HS đọc và viết vào bảng con. - HS viết bảng con 0,1985. 0 đơn vị, 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị - Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - 3 HS đọc. - 4 h/s đọc quy tắc sgk trang 36 - 1 HS đọc YC bài tập. - HS đọc nối tiếp và nêu rõ từng phần. - Số 301,80 đọc là: ba trăm linh một phẩy tám mươi; Số: 301,80 có phần nguyên là: 301, phần thập phân là: ; Trong số 301,80 kể từ trái sang phải 3 chỉ 3 trăm, 0 chỉ 0 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 8 chỉ 8 phần mười, 0 chỉ 0 phần trăm. - Số 1942,54 đọc là: một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư. Số: 1942,54 có phần nguyên là: 1942, phần thập phân là:; Trong số 1942,54 kể từ trái sang phải 1 chỉ 1 nghìn, 9 chỉ 9 trăm, 4 chỉ 4 chục, 2 chỉ 2 đơn vị, 5 chỉ 5 phần mười, 4 chỉ 4 phần trăm. - Số 0,032 đọc là: không phẩy không trăm ba mươi hai. Số: 0,032có phần nguyên là: 0, phần thập phân là:; Trong số 0,032 kể từ trái sang phải 0 chỉ 0 đơn vị, 0 chỉ 0 phần mười, 3 chỉ 3 phần trăm, 2 chỉ 2 phần nghìn. - 2 h/s nêu yêu cầu. - Hs viết bảng con. Kết quả: a. 5,9 ; b. 24,18 ; c**. 55,555; d**. 2002,08 ; e**. 0,001 - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng, hs khá giỏi làm vào vở. 6,33 = ; 217,908 = 217 _____________________________ Luyện từ và câu: Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). -** HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Chuẩn bị. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu VD? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Chia nhóm phát phiếu cho học sinh. - Gọi các nhóm trình bàykết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Cho h/s làm bài và chữa bài. - GV hỏi thêm: + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? + Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? - GV nhận xét bổ xung. Bài 3: - Cho h/s làm và chữa bài. - Từ ăn nào được dùng với nghĩa gốc? - Nghĩa gốc của từ ăn là gì? - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Bài tập yêu cầu gì? - Cho h/s làm bài và chữa bài + Gv nhận xét đánh giá. C.Củng cố dặn dò: - Từ như thế nào là từ nhiều nghĩa? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa và chuẩn bị tiết sau: MRVT: Thiên nhiên - 2 h/s trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A. - Hoạt động N3 Lời giải. - 1(d); 2(c); 3( a); 4( b). - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HStrả lời - HS thảo luận cặp. - Các nhóm trình bày kết quả. Dòng b( sự vận động nhanh) nêu đúng nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT1 - Lớp nhận xét. - Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc, tạo ra âm thanh. - Là sự di chuyển của phương tiện giao thông. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời: Từ ăn trong câu: hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. - Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - HS làm vào vở. -** HS khá giỏi: đặt câu để phân biệt cả 2 từ. - HS tiếp nối trình bày câu của mình. - Lớp nhận xét. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước. - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Chuẩn bị - Giấy khổ to, bút dạ II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. + Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài + GV nhắc HS chú ý: Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. + Cho HS viết đoạn văn vào vở. + Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. + GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn + Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. - 3 h/s đọc - HS đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. - HS bình chọn. ________________________________ Khoa học: Tiết 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Giữ vệ sinh môi trường sống: vệ sinh nhà cửa thoáng mát, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi râm II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: Học sinh nêu được các tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh. * Cách tiến hành: - Phổ biến cách chơi,luật chơi theo N.4. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, biểu dương nhóm nhanh nhất, đúng nhất. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não? bệnh nguy hiểm như thế nào? 3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt, có ý thức giữ vệ sinh môi trường sống, ngăn chặn muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: - Yêu cầu h/s thảo luận nhóm 2: - Chỉ và nói nội dung từng hình? -Hãy giải thích về tác dụng của việc làm trong từng hình đối với phòng bệnh viêm não? - Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - Gia đình em, địa phương em đã đã làm gì để phòng bệnh viêm não? C. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc câu hỏi sách giáo khoa; viết nhanh kết quả vào bảng phụ; báo hiệu đã làm xong. + Kết quả: 1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a. - Do 1 loại vi rút có trong máu gia súc và động vật gây ra, bệnh có thể gây chết người ... - Quan sát hình 1,2,3,4(Sgk/ 30-31) - Học sinh lần lượt chỉ và nêu nội dung tranh, nêu tác dụng của mỗi việc làm trong tranh - Giữ vệ sinh môi trường sống: vệ sinh nhà cửa, dọn sạch chuồng trại gia súc, diệt muỗi, diệt bọ gậy, - HS nêu ý kiến. - 1 học sinh đọc bạn cần biết Sgk. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng)
Tài liệu đính kèm: