TẬP ĐỌC
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
- KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 TUẦN 29 TẬP ĐỌC Đường đi Sa Pa I Mục tiêu: - KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. - KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. II.Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5p’) -Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chú ý sửa lỗi phát âm. -Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài. -Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Đọc mẫu. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Yêu cầu trao đổi cặp. +Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa? -KL: Ghi ý chính của từng đoạn. +Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ? +Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào? -Em hãy nêu ý chính của bài văn? -KL: Ghi ý chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1 -Treo bảng phụ có đoạn văn. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3.Củng cố – dặn dò:(2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại. -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. -1-2 HS đọc toàn baì. -Theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu. -Nhận xét bổ sung. -Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa -Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa. -Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết. +Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo +Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có. +Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo.. -1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài. -Đọc bài tìm cách đọc. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3-4 HS thi đọc. -2-3 HS nhắc lại. TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: + KT: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. HS khá, giỏi bài 1 (c, d), bài 2, 5. + KN: Làm đúng các bài tập. II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ( phiếu bài tập ). HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. Bài 1(a,b): -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm -Nhận xét sửa bài của HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu tỉ số của bài? -Em nêu cách giải bài toán? -Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét cho điểm. Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số bài. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg b = 4 b = 7m b=3kg -Lần lượt HS lên bảng làm. -Lớp làm bài vào bảng con. a/ -1HS đọc yêu cầu của bài. -Là : -2 -3 em nêu các bước giải . -1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (Phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là 1080- 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất là 135 Số thứ hai là: 945 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -2 HS nêu. -HS tự làm vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 ( m) Đáp số :Chiều rộng : 50 m Chiều dài : 75 m. -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị. CHÍNH TẢ Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? I.Mục tiêu: - KT: Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số. Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập). - KN: Trình bày sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: GV: Bài tập 2a. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết. -Gọi HS đọc bài văn. +Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số ? +Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? +Mẩu chuyện có nội dung là gì? HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc phải. -Nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn cách trình bày bài viết. HĐ 3: Hướng dẫn làm baì tập Bài 2a: -Gọi HS đọc lại đoạn viết . -Đọc cho HS viết bài vào vở . -Đọc từng câu cho HS soát lỗi . -Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai . -Nhận xét sửa sai. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi . -Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ lớn cho 1- 2 em làm. -Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả đúng. KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ . 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc -1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con. -2-3 HS nhắc lại . -2 -3 em đọc . + Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. +Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. +Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4. -Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp. -Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai. -Nắm cách trình bày. -Nghe viết chính tả. -Soát lỗi. -Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở . -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 ,2 em nêu. -2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở: +Trai, trái, traỉ, traị. -Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. -Cô em vừa sinh con trai -2 – 3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TOÁN Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - KN: làm thành thạo các bài tập. II.Chuẩn bị: GV: Phiếu khổ lớn. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Nêu bài toán 1: -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ. HD giải theo các bước. +Tìm hiệu số phần bằng nhau. +Tìm giá trị của một phần. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -Nêu bài toán 2: HD giải: -Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào vào với bước nào? HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài +Bài tập cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì? -Nêu cách giải bài toán? -Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp làm vở. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm bài. Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài toán. -Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề toán. -Vẽ sơ đồ và vở nháp. -Thực hiện giải bài toán theo HD. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Trị giá 1 phần là: 24 : 2 = 12 (m) Số bé: 12 x 3 = 36 Số lớn: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 12 Số lớn: 36 -1HS đọc lại yêu cầu của bài tập. -Thực hiện giải theo HD. -2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3 -Đọc yêu cầu của bài. -Hiệu 2 số là 85. Tỉ là . -Tìm 2 số ( số lớn và số bé ) -1HS nêu: +Tìm hiệu số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205. Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -2 – 3 HS nhắc lại -2 -3 HS nêu. -Về chuẩn bị. LUYỆN TƯ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Du lịch –Thám hiểm I.Mục tiêu: - KT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - KN: Làm được các bài tập. - GDMT: Bảo vệ các dòng sông. II.Đồ dùng dạy học: GV: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì? -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học. -Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: + Ý b/ - Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh . -Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời đúng. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. -Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. -Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn -Yêu cầu HS nêu tình ... ần ghi nhớ. -Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gợi ý: giúp đỡ . -Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 -Gọi HS nêu nội dung bài tập 2. -GV tổ chức cho HS làm BT2 (Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.) Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -GV gợi ý giúp đỡ. -Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. -Nhận xét, kết luận. a)Lan ơi, cho tớ về với! -Cho đi nhờ . Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến.. -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu từng câu. -Gọi các nhóm khác bổ sung, -Nhận xét, kết luận các câu đúng. 3.Củng cố – dặn dò : (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 -3 HS nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề nghị. -Các câu yêu cầu, đề nghị. -Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé, trễ giờ học rồi. -HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự -HS nghe. +Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe . +Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau nói. Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé! -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi. -Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét -Chữa bài nếu sai. -2 -3 em nêu. +Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói. VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./ ... -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu. -HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. -Dán phiếu đọc bài. -Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có. -Viết vào vở. -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị. KỂ CHUYỆN Đôi cánh của ngựa trắng I.Mục tiêu: - KT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KN: kể chuyện hay, hấp dẫn. - GDMT: Bảo vệ động vật hoang dã. II.Các đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài HĐ 1: Kể chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài học. -GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi -Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to. -Kết hợp đọc các câu hỏi. +Ngựa con là chú ngựa như thế nào? +Ngựa mẹ yêu con như thế nào? +Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao ước? HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Treo tranh minh hoạ câu chuyện. -Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm các chi tiết , kể từng đoạn trong nhóm . -Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của câu chuyện . -Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . -Nhận xét tuyên dương. -Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện . -Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện . -KL và thống nhất nội dung ý nghĩa . -Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . +Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng đại Bàng Núi ? +Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ? -GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -1 HS kể chuyện trước lớp. -Nhận xét, -Nghe và nhắc lại tên bài. -Thực hiện theo yêu cầu. -Nghe GV kể. -Theo dõi và quan sát tranh. -Nối tiếp trả lời câu hỏi. +Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng thành . +Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con không sợ nguy hiểm. +Có đôi cánh to , vững vàng và bay lượn rất giỏi . -Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan sát tranh để kể lại chi tiết được minh hoạ. -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện . -Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm nêu kết quả . -Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý nghĩa . -2 Nhóm thi kể tiếp nối. -2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp theo 6 tranh . -Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung ý nghĩa câu chuyện. +Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống như đại bàng . +Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa Trắng bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của ngựa trở thành những cái cánh , -Nhận xét, bình chọn. -2-3 HS nhắc lại. -HS có thể nêu.VD: Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn -Về thực hiện. Thứ s¸u ngày 2 tháng 4 năm 2010 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. - KN: HS làm các bài tập trong SGK. - HS giỏi làm bài tập 3 II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài: Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Nêu cách làm dạng toán này? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải . -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải . GV hỏi thêm về cách giải . +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu cách giải dạng toán này? -Nhận xét chấm một số bài. Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ? -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nêu. -1HS lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài vào vở. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất là: 820 Số thứ hai là:82 -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả. -Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -2HS nêu lại các bước giải. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. -2 – 3 HS nhắc lại. -3 -4 em nêu. TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - KT: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật. Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. - KN: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm. - HS: Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm . 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Bài văn có mấy đoạn? +Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? -Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 2: Luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả -Yêu cầu HS lập dàn ý. -Gợi ý: Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. -Chữa bài. -Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. -Chữa dàn ý cho một số HS. -Cho điểm một số HS viết tốt. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà. -3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -2 -3 HS nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Bài văn có 4 đoạn, +Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây. +Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu. +Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí -Miêu tả con vật gồm 3 phần: Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật. Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật. -Nghe. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu: -2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.VD: Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,) Thân bài : 1 – Tả ngoại hình con mèo . a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi. b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt . c/ Hai tai. h/ Bộ ria . d/ Bốn chân. 2- Hoạt động chính của con mèo a/ Hoạt động bắt chuột Động tác rình Động tác vồ . b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo. Kết luận Cảm nghĩ chung về con mèo . -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị. SINH HOẠT LỚP – Tuần 29 I.Mục tiêu: -Đánh giá kết quả hoạt động tuần 29. -Nội dung, kế hoạch tuần 30. II.Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức. -Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích . 2.Nhận xét chung tuần qua. *Đánh giá công tác tuần 29: -Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần. -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . -Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài, quên đồ dùng học tập ) -Nhận xét chung. 3.Kế hoạch tuần 30: -Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định. -Thực hiện đúng quy chế lớp học. -Phòng bệnh theo mùa. 4.Cũng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: