Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trực Bình

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trực Bình

Tập đọc

Chú Đất Nung.

I.Mục tiờu :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhân giọng ở một số từ ngữ gơị tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ ,ông Hòn Rấm,chú bé Đất .

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

-Các KNS cơ bản đơực giáo dục.

+Xác định giá trị .

+Tự nhận thức bản thân.

+Thể hiện sự tự tin.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Trực Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần14
Ngày soạn:14 / 11 / 2012
Ngày dạy :Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
------------------------------------------------------
Tập đọc
Chú Đất Nung.
I.Mục tiờu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhân giọng ở một số từ ngữ gơị tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ ,ông Hòn Rấm,chú bé Đất .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-Các KNS cơ bản đơực giáo dục.
+Xác định giá trị .
+Tự nhận thức bản thân.
+Thể hiện sự tự tin.
 II. Đồ dùng dạy học :
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- HS : Sgk
 III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3HS đọc nối tiếp từng đoạn bài tập đọc văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung
Câu chuyện cho ta thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
 Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Chủ điểm tuần này là gì?Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em thấy trong tranh.= >Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
* GV đọc mẫu: Chú ý cách đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào?
Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác 
nhau ?
? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 
 Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
 Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
 ? Nêu ý đoạn 2?
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại.
 Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
 Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
Ông Hòn Giấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
Ông Hòn Rấm mói thế nào khi thấy chú lùi lại?
 Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung?
 Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
? Nêu ý đoạn 3?
? Câu chuyện nói lên điều gì?
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc theo vai.
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai gồm: (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ và ông Hòn Rấm)
- Treo bảng phụ có đoạn văn luyện đọc.
ông Hòn Rấm cười/ bảo:.
Từ đấy, chú thành Đất nung.
* Tổ chức cho HS thi đọc theo vai. 
3. Củng cố- dặn dò:
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* GV nhận xét tiết học.
 - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài tập đọc văn hay chữ tốt
- 1 HS trả lời câu hỏi về nội dung
- Trả lời
- HS quan sát và miêu tả tranh.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài- HS luyện phát âm
- HS theo dõi
- HS đọc nhóm bàn.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt
- Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng Cu đất đã làm bẩn quần . bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
ý 2: Cuộc làm quen giữa Cu đất và hai người bột..
- Học sinh đọc thầm.
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp , gặp trời mưa, ..... gặp ông Hòn Rấm.
- ông chê chú nhát.
-Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
ý 3: Chú bé đất quyết định trở thành Đất nung
Đại ý: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- HS đọc theo vai.
-HS đọc theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- HS đọc.
- luyện đọc theo nhóm bàn HS
- HS đọc theo vai
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
Chia một tổng cho một số (trang 76)
I. Mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vân dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Bảng phụ 
 - HS : Sgk
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng làm các bài tập luyện thêm.- GVnhận xét,cho điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu bài
1. So sánh giá trị của biểu thức 
+ GV viết 2 biểu thức lên bảng:
(35+ 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 
 Giá trị của 2 bt trên như thế nào so với nhau?
* GV nêu: ( 35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
2. Rút ra k luận về một tổng chia cho một số.
Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào?
 35 và 21 là gì trong biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 
Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7
* GV : Vì ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: Khi thực hiện một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau. 
 HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1. Goi Hs nêu bài tập yêu cầu gì? 
GV viết (15 + 35 ) : 5
- Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa
Bài 2:GV viết lên bảng biểu thức: 
+ Yêu cầu HS thực hiện theo hai cách :
+Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm của mình.=>là tính chất một hiệu chia cho một số.
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 
Bài 3:(HS K,G) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán trên bảng. 
3. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học . 
- 2 HS
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc biểu thức.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp nháp
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
- HS đọc biểu thức
- Một tổng chia cho một số.
 - Biểu thức là tổng của hai thương.
- Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7 
- Là các số hạng của tổng 
( 35 + 21 ). Còn 7 là số chia.
- Tính giá trị biểu thức bằng 2cách.
- 2 HS lên bảng tính mỗi em làm một cách
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
Số HS của cả 2 lớp 4A và 4 B là.
Số nhóm Hs của cả hai lớp là.
- HS lắng nghe
-------------------------------------------
Âm nhạc
(Đ/C Dung dạy )
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán
Chia cho số có một chữ số (trang77)
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số( chia hết,chia có dư )
II. Đồ dùng dạy học : 
	- GV : Bảng phụ - HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:GV gọi 3 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước 
2 Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài. 
 b- Hướng dẫn
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
a) Phép chia 128472 : 6
+ GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS đọc phép chia.
Nêu thành phần tên gọi của phép tính?
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách đặt tính và tính. Thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
Nhận xét về phép chia?
b) Phép chia 239859 : 5.
+ GV viết lên bảng phép chia 239859 : 5 và yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
- Phép chia 239859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?
3.Luyện tâp, thực hành.
Bài 1(dòng 1,2):- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét sửa.
Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và giải
- Gọi 1 HS lên bảng , Cho lớp làm bài vào vở.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ học, dăn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 - 3 HS
- HS lắng nghe.
-HS đọc phép chia.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp nháp rồi nhận xét.
- HS thực hiện xong nêu các bước.
- Là phép chia hết.
- 1 HS lên bảng tính, lớp nháp.
 239859 5 
 30	 46171
 08
	35	
 09
 4 
- Phép chia có số dư là 4.
- Số dư nhỏ hơn số chia.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.- Nhận xét, sửa
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài giải:
Số lít xăng có trong bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số: 21435 lxăng
 - HS lắng nghe .
-------------------------------------------------
Mĩ thuật
( Đ/C Nguyệt dạy )
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi.
I.Mục tiờu :
	- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(bt1), nhân biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vân ấy(BT,3,4) bước đầu nhận biết được môt dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(bt5)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
	- HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:GV gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 Câu dùng để hỏi người khác, một câu tự hỏi mình.
+ Gọi HS ở dưới lớp trả lời:
2 Dạy bài mới: a - Giới thiệu bài.
 b- Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
* GV nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS tiếp tục tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yc HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét và sửa chữa.
- Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu. 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm bài tập trong sách in
- 3 HS
- HS trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc.
- Lần lượt HS đọc câu mình đặt,
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c)Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- Học sinh đọc.
- HS lên bảng gạch chân các từ nghi vấn.
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung?
- Học sinh đọc yêu cầu.
* Các từ nghi vấn: Có phải - không?phải không?
- HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
- Có phải cậu học lớp 4A không?
- Cậu muố ... êu cầu 1 HS đọc đoạn: Từ đầu .... thành lập.
Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lí như thế nào?
* Kết luận: Khi nhà Lí suy yếu, tình hình đất nước ta khó khăn, nhà Lí không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lí bằng nhà Trần là điều tất yếu.
HĐ2:Nhà Trần xây dựng đất nước.
 Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa quá cách xa?
- GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập.
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp.
kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước.
3. Củng cố, dặn dò
-:GV nhận xét tiết học, 
- Dặn HS về học bài., chuẩn bị bài sau.
- 3 HS
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Cuối thế kỉ XII, nhà Lí suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lí phải dựa vào thế lực nhà Trần(Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng.
- Vua Lí Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng.Trần Thủ Độ tìm cách cho Lí Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.Nhà Trần được thành lập.
- Học sinh trả lời – Nhận xét bổ sung.
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. 
-HS hoàn thành phiếu học tập
- HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Khoa học
Một số cách làm sạch nước.
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số cánh làm sạch nước lọc ,khử trùng ,đun sôi,
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Phai biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - GV: Các hình minh hoạ SGK 
-HS : Nước đục, hai chai nhựa 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 26.
2 Bài mới: a- Giới thiệu bài.
 b- Hướng dẫn.
HĐ1: Các cách làm sạch nước thông thường.
- Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?Những cách làm như vậy đem lại hiệu qua như thế nào?=>kết luận: Thông thường người ta lọc nước bằng 3 cách 
HĐ2: Tác dụng của lọc nước
- GV làm thí nghiệm HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
Than bột có tác dụng gì?cát sỏi có tác dụng gì?
=> Kết luận
* GV chỉ vào hình 2 Giới thiệu dây chuyền sản xuất và cung cấp nước cùa nhà máy.
+ Yêu cầu HS lên chỉ vào hình minh hoạ và mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
* GV : Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
HĐ3: Sự cần thiết phải đun nước sôi trước khi uống.
- Nước đã làm sạch bằng cách lọc hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa? Vì sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học
- Học bài, chuần bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- HS nhắc lại.
- Học sinh nêu: 
- Học sinh nêu .
- Học sinh quan sát và trả lời:
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lên mô tả.
- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình.
 - Học sinh lắng nghe
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30 tháng 11năm 2012
Tin học 
-----------------------------------------------
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả.
I.Mục tiờu :
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đò vật các kiểu mở bài kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài( nội dung ghi nhớ)
- Biết vận dụng kiến thưc đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả Cái Trống Trường (muc3)
II. Đồ dùng dạy – học :
 + GV :Tranh minh hoạ cái cối xay
III. Hoạt động day – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.GV nhận xét, KL. 
2. Dạy bài mới: * GV giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài văn và đọc phần chú giải.- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và GV giới thiệu về cái cối xay.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vât được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với Những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Mở bài trực tiếp là như thế nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
Bài 2:- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập HS đọc n. dung yêu cầu. 
- Cho HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Câu văn nào tả bao quát cái trống?
-Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS
HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn.
- HS đọc.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn miêu tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giác mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống- 
Kết bài: Cái cối xay cũmg như các đồ dùng đã sống cùng tôi từng bước chân anh đi. Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
- Là bình luận thêm về đồ vật.
- Trình tự: Từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong.
- Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được T/ cảm của mình với đồ vật ấy.
- Học sinh đọc và HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng- lớp đọc thầm.
 đoạn văn và câu hỏi của bài.
- HS dùng bút chì gạch chân câu. Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ 
.- Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
Toán.
 Chia một tích cho một số. (trang79)
I. Mục tiêu
- Thực hiện phép chia một tích cho một số.
-Ap dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác 
II.Đồ dùng dạy – học 
 - GV : bảng phụ - HS : xem trước các bài tập trong SGK
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: * GV giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn
Hoạt động 1: So sánh giá trị các biểu thức 
 - GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3) (9 : 3) : 15
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên.
- So sánh giá trị của các biểu thức trên.
 Vậy ta có:(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) : 15
* Ví dụ 2:Hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1
b) Tính chất một tích chia cho một số.
- Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tính được 
giá trị của (9 x 15) : 3 ?
- 9 và 15 là gì trong biểu thức (9 x 15) : 3?
* Giáo viên Kết luận.
- Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15?
+ GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia 1 tích cho 1 số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm 
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
+ GV viết lên bảng biểu thức: 9 25 x 36 ) : 9
+ Yêu cầu HS nêu cách làm thuận tiện nhất, .
Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- H/d HS bài làm thêm ở nhà và c/ bị bài sau.
+ 2 HS lên bảng làm bài
- Học sinh theo dõi,
- HS đọc biểu thức.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
(9 x 15) : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 45 (9 : 3) x 15 = 45
-HS so sánh giá trị của 3 biểu thức, bằng nhau và bằng 45.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy
 135 : 3 = 45
- Lấy: 15 : 3 = 5 rồi lấy 5 x 9 = 45
- Là thừa số của tích (9 x 15)
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
+ Vì 7 không chia hết cho 3.
+ HS lắng nghe.
-HS nêu.
- HS lên bảng làm bài, 1HS làm 1 cách.
- HS nhận xét bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lên thực hiện, mỗi em một cách.
- Học sinh nêu.
- HS lắng nghe và ghi bài về nhà, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biện pháp bỏa vệ nguồn nước :+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
 + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải ,
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
- Các KNS cơ bản cần được giáo dục.+Kĩ năng bình luận , đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. +Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
I. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Các hình minh hoạ SGK.Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch - HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
1. Dùng sơ đồ miêu tả dây truyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy?
2. Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống: GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: *GV giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn
Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2. Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng nhất.
- GV gọ HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
Hoạt động 2: Liên hệ.
+ GV giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệplàm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
+ HS phát biểu.
HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.
+ GV tổ chức cho HS thi vẽ tranh theo nhóm.
* Nội dung : Tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe và nhắc lại đề.
- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận trong nhóm.
- Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.
- Theo dõi và nhận xét nhóm bạn trả lời.
- Các nhóm lắng nghe câu trả lời đúng.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK
+ HS lắng nhge.
+ HS nối tiếp phát biểu trước lớp.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm. 
- HS lắng nhge

Tài liệu đính kèm:

  • docGA l4 hue.doc