Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18

ĐẠO ĐỨC :

 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I / Mục tiêu :

-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .

- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .

 II /Tài liệu và phương tiện :

 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .

 III/ Hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng: 27/12/2010
 Tiết 2 ĐẠO ĐỨC :
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I / Mục tiêu : 
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
 II /Tài liệu và phương tiện : 
« Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 .Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là người như thế nào ? 
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
 -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những trường hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
 -GV kết luận . 
* Ôn tập -GV nêu yêu cầu :
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 -GV kết luận:
 +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
* Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
 -GV mời đại diện các nhóm trình bày.
* Biết ơn thầy cô giáo .
-GV nêu tình huống:
 Cô Bình- Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
 -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Yêu lao động :
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
 -GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc.
òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
òNhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận . 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện theo bài học 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực trong học tập - Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Biết ơn thầy cô giáo .
-Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ .
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
 -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
-Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến .
-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
+Thảo luận trao đổi và tiếp nối phát biểu .
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
+ Thảo luận theo nhóm đôi , tiếp nối phát biểu ý kiến .
- Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Tiết 3: TOÁN 
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 . 
I.Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. 
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III .Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .
-Chấm tập hai bàn tổ 4 
 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-b) Khai thác:
-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 9 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ..
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 .
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3( HS khá, giỏi)
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( HS khá, giỏi)
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò:
--Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học và làm bài.
-Tổ 4 nộp tập để giáo viên chấm .
-Hai em sửa bài trên bảng
-Những số chia hết cho 2 là : 480 ,296, 2000, 9010 324 .
-Những số chia hết cho 5 là : 345, 480 ,2000 , 3995 , 9010 .
-Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 , 2000, 9010 
 -Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Hai học sinh nêu bảng chia 9.
-Tính tổng các số trong bảng chia 9.
-Quan sát và rút ra nhận xét 
-Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
-Dựa vào nhận xét để xác định 
-Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : 
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
+ 3 HS nêu .
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát .
-Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng.
 -Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385.
 -Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài .
-Một em lên bảng sửa bài .
-Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 .
+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9 .
-Em khác nhận xét bài bạn .
 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 
 -HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 . 
 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh 
1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9 . 
 -HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2
 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh 
-Vài em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tiết 4 Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY 
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS làm thí nghiệm để chứng minh :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ được tiếp diễn .
+ Mu ... c Dạy)
Ngày soạn: 28/12/2010
Ngày giảng:30/12/2010
Tiết 1: 	TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I.Mục tiêu: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong tình huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
 II.Đồ dùng dạy học :
 -Gv: Bảng phụ. -Hs: vở nháp.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập về nhà .
- Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh .
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. 
+ GV hỏi : 
-Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?
- ... Cho 5 ? Cho 9 ? 
 -Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Cho HS nêu cách làm .
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(dành cho HS khá, giỏi)
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
+Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5 .
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau .
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ HS trả lời .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS nêu cách làm .
+ Thực hiện vào vở .
+ HS đọc bài làm .
a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270.
b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620 .
c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số :
a/ chia hết cho 3 .
b/ Chia hết cho 9 .
c/ Chia hết cho 3 và chia hết cho 5 .
d / Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 .
+ HS tự làm bài .
2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588
+ Chia hết cho 9 : 603 , 693 .
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240
+ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là : 354
 -1 HS đọc thành tiếng .
+ Thực hiện tính và xét kết quả .
a/ 2253 + 4315 - 173 = 6395 ( số này chia hết cho 5 )
b/ 6438 - 2325 x 2 = 1788 ( số này chia hết cho 2)
c/ 480 - 120 : 4 = 450 ( số này chia hết cho cả 2 và 5 )
d/ 63 + 24 X 3 = 135 ( chia hết cho 5 )
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 7)
 I, Mục tiêu: 
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 1.
 II,Đồ dùng dạy học:
 -gv: Bảng phụ. –Hs: vở nháp, vở ô li, Sgk.
 III,Các Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, Bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2, Bài mới: 
 *Giới thiệu bài;
 -Gv gọi Hs nêu Yc và cho Hs thực hiện theo yêu cầu A, B.
Yc Hs thực hiện tiếp ý C.
 -Gv thu bài chấm, ghi điểm.
 3,Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét, đánh giá giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
-Hs làm theo yc Sgk: Đọc thầm, dựa vào nội dung bài đọcchọn câu trả lời đúng nhất.
1,Ý c (Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng).
2,Ý a (Nhìn cháu bằng ánh mắtrồi nghỉ ngơi).
3,Ý c (Có cảm giác thong thả, bình yên, đươc bà che chở).
4, Ýc (Vì thanh sống vớ bà từ nhỏsăn sóc, yêu thương).
 -Hs thực hiện: Dựa vào nội dung bài đọc
chọn câu trả lời đúng.
 1, Ý b, (Hiền từ, hiền lành).
 2,Ý b, (Hai động từ trở về, thấy; Hai tính từ bình yên, thonh thả).
3, Ý c, (dùng thay lời chào).
4, Ý b, ( sự yên lặng).
Tiết 3: LỊCH SỬ 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 ( Thực hiện theo đề ra của phòng ra)
Tiết 4 Thể dục
(Đồng chí Khê dạy)
 Tiết 5 Địa lí
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
 (Thực hiện theo đề ra của Phòng)
Ngày soạn:30/12/2010
Ngày giảng thứ 6/31/12/2010
Tiết 1 Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
 (Thực hiện theo đề ra của Phòng)
Tiết 2 Âm nhạc
(Đồng chí Lực dạy)
Tiết 3: KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
 I/Mục tiêu: 
- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
- Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô – xi vào đời sống .
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị các cây, con vật nuôi , đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước .
 -GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô – xi .
 - Bể cá đang được bơm không khí .
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Khí ô – xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 2) Khí ni – tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1:
Vai trò của không khí đối với đời sống con người. 
Cách tiến hành:
 -GV yêu cầu cả lớp : 
- Để tay trước mũi thở ra và hít vào . Em có nhận xét gì ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
+ Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô – xi và thải ra khí các – bô – níc .
Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại .
+ GV hỏi HS bị bịt mũi .
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ?
+ Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con ng
* Hoạt động 2:
Vai trò của không khí đối với động, thực vật. 
- Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi , cây trồng theo yêu cầu tiết học trước .
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà .
+ Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn ,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ?
+ Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ?
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật và động vật 
* Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Trong không khí có chứa ô –xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động , thực vật .
* Hoạt động 3: 
Ứng dụng vai trò của ô xi trong cuộc sống.
Cách tiến hành:
 -GV nêu : Khí ô – xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống . Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . 
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét và kết luận. 
 -GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi . GV ghi lên bảng .
 -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ?
+ Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô – xi ?
 -Gọi HS lên trình bày . Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Nhận xét và kết luận : 
 - Người , động vật , thực vật sống được là cần có ô – xi để thở .
* Củng cố-dặn dò:
Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào ? 
+ Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .
-HS trả lời.
-HS thực hiện theo giáo viên 
+ HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi .
+ Lắng nghe .
 HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời .
+ Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa .
Không khí rất cần cho quá trình thở của con người . Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết .
-HS hoạt động.
-Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh.
- 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả .
+ Lắng nghe .
+Vì thiếu không khí
+Không khí rất cần cho sự sống
-2 HS vừa chỉ hình vừa nói :
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô – xi mà họ đeo ở lưng .
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước .
-1 HS nhận xét .
-HS lắng nghe.
-4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày .
+ Không có không khí thì con người , động vật , thực vật sẽ chết . Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút .
Trong không khí thì ô – xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người , động vật , thực vật .
 + Người ta phải thở bình ô – xi : làm việc lâu dưới nước , thợ làm việc trong hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp 
cứu , ...
-HS lắng nghe.
+Để hô hấp
Tiết 5: SINH HOẠT 
SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: -Giúp HS tự đánh giá , rút nhận xét và biết cách sửa lỗi.
 -Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
 -Giáo dục HS tính kỉ luật, trung thực.
II.Sinh hoạt:
 1.Lớp sinh hoạt văn nghệ.
 2Chi đội trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của chi đội.
 3.Tổ chức cho HS phát biểu ý kiến thảo luận và rút kinh nghiệm.
 4.GV nhận xét:
 +Lớp đi học đều, đúng giờ.
 +Học bài và làm bài khá nghiêm túc.
+học có tiến bộ rõ rệt : Châu, hằng, Tân, Trường...
 + Ôn tập và thi học kì 1
 +Chi đội tham gia tốt các buổi sinh hoạt tập thể. 
 + Một số em còn nghịch, quên khăn quàng, mũ ca lô nên làm cho lớp bị trừ điểm thi đua.
5.Kế hoạch tuần tới:
+Chi đội tích cực tham gia các phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày “Học sinh- Sinh viên” tham gia vào các phong trào:
 + Phát thanh măng non chào mừng ngày 9-1
 +Tham gia sơ kết học kì 1.
 +Tham gia tích cực vào các hoạt động do nhà trường tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc