Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: TOÁN

Tiết 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG

I/ Mục tiêu:

- Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông.

- Biết 1km2 = 1 000 000 m2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

Bi tập cần lm: Bi 1, bi 2, bi 4. Bi 3 dnh cho HS kh, giỏi.

Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009)trên mạng:

3 324,92 km2.

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 19:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
07/01/2013
Tốn
Tập đọc
Thể dục
Lịch sử
SHĐT
91
37
37
19
19
Ki-lơ-mét vuơng
Bốn anh tài
Nước ta cuối thời Trần
Chào cờ
Thứ 3
08/01/2013
Chính tả 
Anh văn
Thể dục
Tốn
Đạo đức 
Khoa học
19
37
38
92
19
37
Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập
Luyện tập
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
Tại sao cĩ giĩ ?
Thứ 4
09/01/2013
Tốn 
Âm nhạc 
Tập đọc 
Kể chuyện
LT & C
Địa lý
93
19
38
19
37
19
Hình bình hành
Bác đánh cá và gã hung thần
Chuyện cổ tích về lồi người
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Thành phố Hải Phịng
Thứ 5
10/01/2013
Tốn
LT&C
TLV
Khoa học 
Kĩ thuật
94
38
 37
38
19
Diện tích hình bình hành
MRVT: Tài năng
LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Giĩ nhẹ, giĩ mạnh. Phịng chống bão
Ích lợi của việc trồng rau, hoa
Thứ 6
11/01/2013
TLV
Tốn
SHL 
Mĩ thuật
Anh văn
38
95
19
19
38
LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2013.
Môn: TOÁN 
Tiết 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG 
I/ Mục tiêu:
- Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông.
- Biết 1km2 = 1 000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi.
Giảm tải CV5842: Cập nhật thơng tin diện tích Thủ đơ Hà Nội (năm 2009)trên mạng: 
3 324,92 km2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC- giới thiệu bài mới: Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học 
- Hôm nay, các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích nữa đó là km2 
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu ki-lô-mét vuông
Để đo giện tích lớn hơn như diện tích thành phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét 
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 
- 1 km bằng bao nhiêu mét? 
- Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m 
- Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? 
- Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 
2) Thực hành:
Bài 1: Y/c hs tự làm vào SGK (HSTB-Y)
- Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết. 
Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B 
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
* Bài 3: Gọi hs đọc y/c (HS K-G)
- Gọi hs nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 4: Gọi hs đọc y/c và đề bài (HS K-G)
- Để đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị đo nào? 
- Để đo diện tích một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào? 
- Gọi hs trả lời 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- 1 km2 = ? m2
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy lần? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập 
- HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2
- Lắng nghe 
- Hs đọc: ki-lô-mét vuông 
- 1km = 1000m 
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2
 1km2 = 1.000.000 m2 
- Vài hs đọc 
- HS tự làm bài
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- HS thực hiện B 
1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2
1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2
32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 
- Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) 
- 1 hs đọc y/c
- Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. 
- HS làm bài 
 Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2 
- 1 hs đọc đề bài
- đơn vị m2
- Đơn vị km2 
b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 
- 1 hs trả lời 
- 100 lần 
_________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 37: BỐN ANH TÀI 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	*KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 + Hợp tác.
	 + Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Mở đầu: 
- Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt. 
- Đây là những chủ điểm phản ánh phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì? 
- Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa.
 2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: *KNS1
- Gọi hs đọc cả bài 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài 

- HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé lấy vàng tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
- Gọi hs đọc lượt 2
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông 
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5 
- 1 hs đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá nhanh
b) Tìm hiểu bài: *KNS2
- Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
(HS K-G)
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu khây?
- Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
C/ Hd đọc diễn cảm:
- Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp 
- Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc nhanh hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. 
- HD đọc 1 đoạn 
- Gv đọc mẫu 
- Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò: *KNS ý3
- Gọi hs nêu nội dung bài 
- Rút nội dung bài (mục I)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Chuyện cổ tích về loài người 
- 1 hs đọc
. Người ta là hoa đất
. Vẻ đẹp muôn màu
. Những người quả cảm 
. Khám phá thế giới
. Tình yêu cuộc sống 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc cả bài 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh
+ Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường
+ Đoạn 5: Phần còn lại 
- Lắng nghe 
- Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài 
- HS đọc lượt 2
- Đọc ở phần chú giải 
- Đọc trong nhóm 5
- 1 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm, sau đó trả lời
+ Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Đọc thầm 
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, nhận xét 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét 
- HS trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs đọc 
________________________________________
Mơn: THỂ DỤC
_______________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
 +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An xin sớ xin chém 7 tên quan coi thường đất nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
 - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua, lập nên nhà Hồ:
 Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
II/ Đồ dùng học tập:
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
2) Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược quân Nguyên... Nhưng đến cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ. Trước tình hình như vậy, nhà Trần có tồn tại được không? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn ... đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái 
cấp 0: không có gió 
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im 
cấp 7: gió to 
Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió 
cấp 2: gió nhẹ
 Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay 
_____________________________________
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 19: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
# TKNL&HQ: + Cây xanh cần cân bằng khơng khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch khơng khí trong mơi trường sống.
	 + Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 và dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? 
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? 
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? 
- Rau còn được sử dụng để làm gì? 
Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. 
- Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết ích lợi của việc trồng hoa? 
- Gia đình em thường dùng hoa vào những ngày nào? 
- Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì? 
Kết luận: Hoa rất được nhiều gia đình thích, có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm đẹp cho ngôi nhà của mình. Hoa góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngoài ra việc trồng rau, hoa còn là nguồn thu nhập rất cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng hoa nhất là ở Đà Lạt. 
* Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
- Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? 
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? 
- Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi? 
(HS K,G )
Kết luận: Đời sống ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển và được trồng quanh năm
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng ta cần biết gì? 
- Vì vậy các em cần phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Nhận xét tiết học 
(HS TB-Y)
- Quan sát và trả lời: Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, ra dùng làm thức ăn cho vật nuôi,...
- Nhiều hs trả lời
- Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh
- Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,...
- lắng nghe
- Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng. 
- Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết...
- Trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. 
- Lắng nghe
# TKNL&HQ: + Cây xanh cần cân bằng khơng khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch khơng khí trong mơi trường sống.
- Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. 
- Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp cho việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi 
- Lắng nghe
- Nhiều hs đọc 
- Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc chúng. 
# TKNL&HQ: + Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu.
Thứ sáu , ngày 11 tháng 01 năm 2013
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Gọi hs đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT 
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. 
 Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu kết bài: đó là kết bài MR và không mở rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết bài MR là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm.
- Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài 
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào.
- Gọi hs phát biểu
- Cùng hs nhận xét 
Bài 2: gọi hs đọc đề bài
- Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường)
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc bài viết của mình 
- Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc đoạn kết bài của mình
- Cùng hs nhận xét, chọn bạn viết kết bài hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt)
- Tiết sau: Làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- 1 hs đọc nội dung 
* Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện
* Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc lại 
- Tự làm bài 
- HS lần lượt phát biểu:
a) đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành.
b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
- 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài 
- Nối tiếp nhau trả lời
- Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài hs) 
- vài hs đọc bài của mình 
- Dán bảng và trình bày
- Nhận xét 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 95: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi.	
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Diện tích hình bình hành
- Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành
- Thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau:
 độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay, các em sẽ lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan
2) Luyện tập
Bài 1: Vẽ lên bảng các hình như SGK/104
- Gọi hs lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình 
Bài 2: Y/c hs tự làm bài, rồi ghi kết quả vào ô trống 
- Gọi hs nêu kết quả từng trường hợp 
- Cùng hs nhận xét 
Bài 3: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. 
- Vẽ hình bình hành lên bảng
- Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật, bạn nào có thể lên viết công thức tính chu vi hình bình hành.
- Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm sao? 
- Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, các em hãy thực hiện câu a. 
- Y/c hs thực hiện Bảng con. 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài (HS Khá, Giỏi)
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại qui tắc tính chu vi hình bình hành
- Về nhà học thuộc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật
- Bài sau: Phân số 
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao 
- 3 dm = 30 cm 
Diện tính hình bình hành là:70 x 30 = 2100 (cm2) 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện 
* Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC 
* Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH
* Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP 
- Tự làm bài (HS TB-Y)
- Lần lượt nêu kết quả 
 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) 
- P = (a + b) x 2 
- Quan sát 
- P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo) 
- Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2
- Thực hiện B
a) (8 + 3) x 2 = 22 (cm) 
- 1 hs đọc đề bài 
- tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2 
- 1 hs nhắc lại 
______________________________________________
Tiết 19: SINH HOẠT LỚP
_______________________________________________
Môn: MĨ THUẬT
______________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 19 NH 20122013.doc