Tập đọc: Bốn anh tài
I . Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
TuÇn 19 Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: Bốn anh tài I . Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: c) Luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Kiểm tra chuẩn bị của HS - Nhận xét, đánh giá a.Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. +GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Nội dung đoạn 2, 3, 4 cho biết điều gì ? - HS đọc đoạn 5. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Đọc mẫu - Nhận xét và cho điểm HS. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. - Trình bày đồ dùng (SGK kì II) - Quan sát và lắng nghe. - 5HS đọc tiếp nồi đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một lên đường. + Đoạn 5: được đi em út đi theo. - 1HS đọc . - 1 - 2HS đọc - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2HS đọc + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 1HS đọc + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. -Lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu - HS cả lớp thưc hiện. Toán: Ki - lô - mét vuông I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ b) Giới thiệu ki - lô - mét vuông : c) Luyện tập: Bài 2: Bài 4b 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Chữa bài kiểm tra học kì. - Nhận xét, đọc điểm a) Giới thiệu bài: + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km +Gợi ý để HS nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 * Rút nội dung bài. * Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. -Bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. tập. - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. - Y/C HS đọc kĩ từng số đo rồi ước lượng diện tích để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS chữa bài - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai HS làm bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng - Lớp nhận xét, chữa và bổ sung. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và làm bài tập còn lại CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GD HS ngồi viết đúng tư thế. Kĩ năng sống: GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành. - HS cả lớp thực hiện. ĐỊa lí: Đồng bằng Bấc Bộ I. Mục tiêu : II. Đồ dùng dạy - học: - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ a)Đồng bằng lớn nhất nước ta b) Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Chữa bài kiểm tra - Nhận xét và đọc điểm - Giới thiệu bài: * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ. * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - GV nhận xét - Y/C HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch. GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - GV nhận xét, kết luận. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”. - Cả lớp chữa - Lắng nghe - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. -Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB. - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - HS cả lớp thực hiện Thứ ba ngày tháng 8 năm 2013 Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể ai là gì? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ 3. Củng cố - Dặn dò (3’): a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ n ... à chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích HBH - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. + HS lên bảng làm theo y/c. - HCN và HBH có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - 1 em sửa bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ 3. Củng cố - Dặn dò (3’): 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên Thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ 3. Củng cố - Dặn dò (3’): 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung. Bài 2 : - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu. + HS lắng nghe. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : " Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - 1 HS đọc. - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. + HS lắng nghe. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. II/ CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: (1 phút) b) Luyện tập : (30 phút) *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. -Gọi 3HS đọc kết quả -Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. + Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :-Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành +Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: P = ( a + b ) x 2 -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng tính. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. *Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. -Học sinh nhận xét bài bạn. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại đầu bài. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. -1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. + 1 HS lên bảng làm. -1HS đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD . + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. -1 em sửa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. + Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm BT còn lại. LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I/ MỤC TIÊU: -HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. I/ CHUẨN BỊ: - PHT của HS. - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ: -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? -Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? -GV nhận xét,kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớ : -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Chiến thắng Chi Lăng”. -Nhận xét tiết học . -Cả lớp hát. -2HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét. -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả. +Ăn chơi sa đoạ. +Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. +Vô cùng cực khổ. +Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. +Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -1 HS nêu. -HS thảo luận, trả lời. +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung . -3 HS đọc bài học. -HS trả lời câu hỏi. -HS cả lớp. TOÁN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ôn luyện, củng cố về : + Cách thực hiện phép nhân, phép chia. + Dấu hiệu chia hết cho 2;5 II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ND - TL Giáo viên Học sinh A. KTBC + Y/c một số HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;5 B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm B
Tài liệu đính kèm: