Đạo đức:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(tiết 2 )
I.Mục tiêu:
- Tích cực tham gia một số hoạt đông nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng, vận đông bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* ghi chú: Nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động dạy học:
TUẦN 27 Ngày soạn:13/3/2011 Ngày giảng: thứ hai/ 14/3/2011 Tiết 5: Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Tích cực tham gia một số hoạt đông nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng, vận đông bạn bè, gia đình cùng tham gia. * ghi chú: Nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) -GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e/. Hiến máu tại các bệnh viện. -GV kết luận:+b, c, e là việc làm nhân đạo. +a, d không phải là hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) -GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. Nhóm 1:Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. Nhóm 2 :Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. -GV kết luận:Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung :-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.-Chuẩn bị bài tiết sau. -HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận. -Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến. -Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. -Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. -HS lắng nghe. -HS đọc ghi nhớ. -Cả lớp thực hiện. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Ghi chú: Bt cần làm BT1, BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học : * Giáo viên : – Phiếu bài tập . *Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5. -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) GIỚI THIỆU BÀI: c) LUYỆN TẬP : Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng . - Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng phép tính . -Gọi 2 HS lên bảng giải bài -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 :+ Gọi 1 em nêu đề bài . - GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 3HS lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 :+ Gọi 1 em nêu đề bài . - Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 3 HS lên bảng giải bài -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4:+ Gọi 1 em nêu đề bài . +Gợi ý HS : - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể . - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1em lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 5 : + Gọi 1 em nêu đề bài . +Gợi ý HS : - Tìm số cà phê đã lấy ra lần sau . - Tìm số cà phê đã lấy ra hai lần - Tìm số cà phê còn lại trong kho . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1em lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài tập 5 . + HS nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS tự thực hiện vào vở . - 2 HS lên làm bài trên bảng . a/ + = ( Phép tính này sai ở bước lấy tử số cộng tử số và mẫu số cộng mẫu số ) b/ - = ( Phép tính này sai ở bước lấy tử số trừ tử số và mẫu số trừ mẫu số ) - HS nhận xét bài bạn . c/ x = ( Phép tính này đúng vì muốn nhân hai phân số ta lấy tử số cộng tử số và mẫu số nhân mẫu số ) d/ : = x = ( Phép tính này sai ở bước không nhân với phân số đảo ngược ) - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS tự làm bài vào vở . - 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ). - HS nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS tự viết bài và làm vào vở . - 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ). a/ x + = + = + = b/ + x = + = + = - 3 HS nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Tự làm bài vào vở . - 1HS lên bảng thực hiện . - Giải : - Số phần bể đã có nước là : + = ( bể ) - Số phần bể còn lại chưa có nước là : 1 - = ( bể ) Đáp số : bể + HS nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Tự làm bài vào vở . - 1HS lên bảng thực hiện . - Giải : - Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau là : 2710 x 2 = 5420 ( kg ) - Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần là 2710 + 5420 = 8130 ( kg) - Số ki - lô - gam cà phê còn lại là trong kho là 23450 - 8130 = 15320 ( kg ) Đáp số : 15320 kg cà phê . -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 4: Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I/ Mục tiêu : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiên được một số biên pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. VD: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,... II/ Đồ dùng dạy- học:-Mỗi nhóm HS chuẩn bị : + Hộp diêm , nến , bàn là , kính lúp + Tranh minh hoạ SGK phóng to . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Kiểm tra bài cũ: + Lấy ví dụ về vật cách nhiệt , vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Hỏi : Sự dẫn nhiệt diễn ra khi có những vật nào ? * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: CÁC NGUỒN NHIỆT VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG - Tc HS thảo luận theo cặp - Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh ? + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . * Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ? - Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có nguồn nhiệt nữa không ? + GV kết luận : Các nguồn nhiệt là : - Ngọn lửa của ácc vật bị đốt cháy như que diêm , củi , than , dầu , nến , ga ,... giúp cho việc thắp sáng và đun nấu * Hoạt động 2: CÁCH PHÒNG TRÁNH NHỮNG RỦI RO NGUY HIỂM KHI SỬ DỤNG NGUỒN NHIỆT . - GV hỏi : -Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ? - Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ? + Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS - Phát bút dạ và phiếu khổ to cho từng nhóm . + Yêu cầu HS : -Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? + Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó khăn . - Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài lên bảng . -Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét kết quả của các nhóm khác . + GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm tốt . * Hỏi : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi , xoong ra khỏi nguồn nhiệt ? - Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa làm việc khác ? * Hoạt động 3: THỰC HIỆN TIẾT KIỆM KHI SỬ DỤNG NGUỒN NHIỆT . + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân . - Nêu hoạt động : - Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận . Người ta có thể đun nấu theo kiểu lò Mặt Trời . Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt . Do vậy em và gia đình em làm như thế nào để tiết kiệm các nguồn nhiệt . Các em cùng trao đổi để mọi người học tập . + Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời . + Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách . GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết . * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : + Nguồn nhiệt là gì ? -Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt . -HS trả lời. + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật toả nhiệt và vật thu nhiệt . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi - Quan sát và trả lời . + Mặt trời : Giúp mọi vật trên Trái Đất sưởi ấm , phơi khô thóc, lúa , ngô , hạt điều , sản xuất ra muối ,... . + Ngọn lửa của bếp ga , củi giúp ta nấu chín thức ăn , đun sôi nước , sưởi ấm cơ thể ... - Các nguồn nhiệt dùng để sưởi ấm , sấy khô , đun nấu ,.... - Khi ga hay củi , than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ bị tắt nên không còn nhiệt nữa . + 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm , thảo luận thống nhất và cử đại diện ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu . * Thực hiện theo yêu cầu . +Các nhóm làm xong dán tờ phiếu lên bảng -Tiếp nối nhau trình bày + 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh mnh hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời các câu hỏi . + Tiếp nối nhau trình bày trước lớp - Tắt bếp điện khi không dùng đến . - Không để lửa cháy quá to khi đun bếp . - Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn . - Theo dõi khi đun nước không để nước sôi lâu cạn ấm . - Cời rống bếp củi khi nấu để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to đều mà không cần cho nhiều than hay củi vào bếp . - Không đun thức ăn quá lâu . - Không bật lò sưởi khi chưa cần thiết . + Lắng nghe . -HS cả lớp . Chiều thứ hai Tiết 1 Luyện mĩ thuật (Đồng chí Vượng dạy) Tiết 2: Tâp đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I.Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm , kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học . ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) ... +Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung. +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải miền Trung. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”. -HS hát. -HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung. -HS quan sát tranh ảnh. -HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã. HS tìm hiểu. - HS cả lớp. Ngày soạn: 17/3/2011 Ngày giảng: Thứ sáu /18/3/2011 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT4. II Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . - Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 2. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Hình thoi có đặc điểm gì ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài . + Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi -Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . + GV nhắc HS phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính . -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . * Bài 3 : -Gọi học sinh nêu đề bài . + GV vẽ các hình như SGK lên bảng . + Gợi ý HS : - Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi . - Tính diện tích hình thoi theo công thức . -Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở . -Gọi 1 em lên bảng tính . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Gọi học sinh nêu đề bài . + GV vẽ các hình như SGK lên bảng . + Gợi ý HS : - Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ . + Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy . - Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng . - Nhận xét ghi điểm HS. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. -1 HS làm bài trên bảng . Giải : - Diện tích hình thoi ABCD là : 5 x 2 : 2 = 5 cm2 - Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 5 x 2 = 10 cm 2 + Vậy diện tích hình thoi bằng diện tích hình chữ nhật là đúng . - 2 HS trả lời . -Học sinh nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc thành tiếng . - Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi . Giải : a/ Diện tích hình thoi là : 19 x 12 : 2 = 144 cm 2 b/ Đổi : 7dm = 70 cm . a/ Diện tích hình thoi là : 30 x 70 : 2 = 1050 cm 2 + Nhận xét bì bạn . - Củng cố tính diện tích hình thoi . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài . Giải : - Diện tích hình thoi là : 19 x 12 : 2 = 144 cm 2 + 1 HS đọc thành tiếng . - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở . + 3 HS lên bảng làm . a/ Diện mảnh kiếng là : 14 x 10 : 2 = 70 cm 2 Đáp số : 70 cm 2 + Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) -1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở . + 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng từ . - Sau dó tính diện tích hình thoi . a/ Ghép hình . b/ Diện tích hình thoi là 2 x 3 : 2 = 3 cm 2 - Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) - 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lớp thực hành gấp và so sánh . - 1 HS lên bảng gấp . - HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tiết 2: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài làm văn tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả,...) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét , sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung . - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi ( về chính tả , dùng từ , câu ,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) M. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GV hướng dẫn chữa lỗi - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng . + Nhận xét về kết quả làm bài . - Nêu những ưu điểm chính : - VD : xác định được yêu cầu của đề bài , kiểu bài , bố cục , ý , diễn đạt , .Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế : - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. HD học sinh sữa lỗi bài : - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . - Phát phiếu học tập cho từng HS . - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài . - Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại . - Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi . - GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc . + Hướng dẫn chữa lỗi chung : - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi . - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . 3. Học tập những đoạn văn hay + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình . + Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại . * Củng cố – dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại -2 HS đọc lại đề bài . + Lắng nghe GV . - 2 HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài , viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu . + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi . - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi , HS ở lớp chữa trên nháp. + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng . - Lắng nghe . + Trao đổi trong nhóm để tìm ra cái hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập . + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay . Tiết 3: Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: -Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II/ Đồ dùng dạy- học: + Tranh minh hoạ trang 108 , 109 SGK -Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo . - Phiếu câu hỏi cho các nhóm HS . - 4 tấm thẻ có ghi A , B , C , D . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . - Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết ? - Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt ? Cho ví dụ ? * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: TRÒ CHƠI : CUỘC THI " HÀNH TRÌNH VĂN HOÁ " Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS kê bàn ghế để cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng . - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm suy nghĩ và trả lời . - Yêu cầu 1 HS đọc to lần lượt từng câu hỏi . - Các đội có nhiệm vụ đưa ra ý A, B , C, D - Yêu cầu giải thích ngắn gọn tại sao lại chọn ý đó . - Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bị trừ 1 điểm . + Ban giám khảo tổng kết điểm , công bố đội chiến thắng . - GV khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất . * Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT . - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm đôi . - GV Hỏi : +Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm + GV kết luận : Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm , gió sẽ ngừng thổi . Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá . Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng , không có mưa . Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết không có sự sống . * Hoạt động 3: CÁCH CHỐNG NÓNG , CHỐNG RÉT CHO NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT , THỰC VẬT . - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - Yêu cầu HS chia thành 6 nhóm . Cứ 2 nhóm thảo luận 1 nội dung . - Nêu cách chống nóng chống rét cho : + Người . + Động vật . + Thực vật . + Yêu cầu HS các nhóm tiếp nối nhau báo cáo . + Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt 3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : + Hỏi +Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau . -Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK . -HS trả lời + Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi . + HS thực hành thảo luận theo nhóm thống nhất và đưa tấm bảng có ghi sẵn các chữ . - 1 HS đọc câu hỏi : - Hỏi : - Bạn hãy kể tên 3 loại cây , con vật sống được ở xứ lạnh . - Hỏi : - Bạn hãy kể tên 3 loại cây , con vật sống được ở xứ nóng ? - Hỏi : - Bạn chọn ý nào cho ý sau : Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ : a) 00C b) Trên 00C c) Dưới 00C d) Dưới 100C . - Hỏi : - Bạn chọn ý nào cho ý sau : Một số động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ : a) Âm 100C b) Âm 300C c) Âm 2 00C d) Âm 400C . - Hỏi : - Bạn chọn ý nào cho ý sau : Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật , thực vật : a) Sự lớn lên b) Sự sinh sản. c) Sự phân bố . d) Tất cả các hoạt động trên - Hỏi : - Bạn chọn ý nào cho ý sau : Mối loại động vật , thực vật có nhu cầu về nhiệt : a) Giống nhau. b) Khác nhau . - Hỏi : - Bạn chọn ý nào cho ý sau : Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp cho con người động , thực vật phải : a) Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể . b) Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục c) Cả 2 biện pháp trên . - Bình chọn nhóm thắng cuộc . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy . + Tiếp nối các nhóm trình bày : - Nếu Trái Đất không đưị¬c Mặt Trời sưởi ấm thì : + Gió sẽ ngừng thổi . +Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá . + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng. + Không có mưa . + Không có sự sống . + Lắng nghe . + Thực hiện chia nhóm6 HS . + Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu nhóm bạn . + Thực hiện theo yêu cầu . -HS cả lớp .
Tài liệu đính kèm: