TOÁN: (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (Tr 66)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 a) ý 1, b) ý 1; Bài 3.
- HSKG: Bài 1a)ý2 ,b)ý2; bài 4 * KT: BT 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 1 SGK và phần ghi nhớ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TOÁN: (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (Tr 66) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 a) ý 1, b) ý 1; Bài 3. - HSKG: Bài 1a)ý2 ,b)ý2; bài 4 * KT: BT 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 1 SGK và phần ghi nhớ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ : HS1: 400 dm2 = ..m2; 12 dm2 = cm2 HS2: làm bài tập 3/ 65. Nhận xét và ghi điểm HS. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. -2HS lên bảng làm - GV viết lên bảng hai biểu thức. 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau. - Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. Ta có : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. Ta có : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 2. Qui tắc một số nhân với một tổng. - Chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5) nêu : 4 là một số, (3+5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số nhân với một tổng. - Chỉ vào biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 nêu : Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với một số hạng của tổng (3+5). Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+5). Vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) với các số hạng của tổng (3+5). - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta làm thế nào ? - Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Gọi số đó là a, tổng là (b+c) viết biểu thức a nhân với tổng (b +c). - HS viết : a x (b + c). - Vậy ta có : a x (b + c) = ... a x (b + c) = a x b + a x c. - Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một tổng. - Vài em nêu. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng qui tắc một số nhân với một tổng. - Nghe GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS tự làm bài. YC HS làm bài 2a )ý 1, b) ý 1 - Nhận xét và ghi điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào BC. a) 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 360 b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 *HSKG: bài 2a ý 2 ,b) ý 2 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc nhân một tổng với một số. YC HS so sánh. - Nhận xét và ghi điểm HS. Bài 4: Hướng dẫn HSKG về nhà làm - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào BC. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5 Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - Nhận xét tiết học. BTVN làm bài còn lại Bài sau : Một số nhân với một hiệu. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC : (Tiết 23) “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK. * HS khá, giỏi TLCH 3 SGK. * KT : Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài TĐ trang 115/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ và trả lời câu hỏi 1 SGK. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa ? - Câu chuyện về Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi như thế nào ? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. - HS thực hiện yêu cầu a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). - YC HS tìm và luyện đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1 : Bưởi mồ côi cha ... cho ăn học + Đoạn 2 : Năm 21 tuổi ... không nản chí + Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi ... Trưng Nhị + Đoạn 4 : Chỉ trong mười năm ... người cùng thời. - Gọi HS giải nghĩa từ phần chú giải. - Tìm câu khó đọc và luyện đọc câu khó. - Bạch Thái Bưởi / mở công ty vận tải đường thủy / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. - YC HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc chậm rãi. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 1)Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ... - YC HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 2) Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài nhw thế nào? + Ông khơi dậy niền tự hào dân tộc về người Việt. Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”. * 3) HS khá, giỏi: Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 4) + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. - Nêu nội dung chính của bài ? - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. c) Đọc diễn cảm - YC 4 HS đọc tiếp nối. Lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Dặn về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng. Bài sau : Vẽ trứng. KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý SGK,,biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện -HSKG:kể được câu chuyện ngoài SKG lời kể tự nhiên,có sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi : Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà của HS. - Tổ trưởng báo cáo. - Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực. - Lần lượt HS giới thiệu. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. - 3-5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. b) Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Gợi ý : + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TOÁN : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số - BT cần làm:BT1,3,4 * HSKG:BT 2 * KT : BT 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi nội dung phần ghi nhớ và BT 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 2/66 HS lên bảng làm - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Lắng nghe. 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết lên bảng hai biểu thức. 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm BC 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x ... nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn. Bài sau : Nước cần cho sự sống. ĐỊA LÍ : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : Nêu được một ssos đặc điểm tiêu biểu về địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;dây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,với đỉnh ở Việt Trì,cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ : sông Hồng ,sông Thái Bình * HSKG: + Dựa vào tranh SGK,mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng,sông uống khúc có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ miền Bắc hoặc ĐBBB. - Lược đồ câm vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như SGK. - Bảng phụ, bảng từ và sơ đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn ? - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Tây Nguyên ? - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? * GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI * Giới thiệu bài : Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Tây Nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ. - Lắng nghe. * Hoạt động 1 : Vị trí và hình dạng của ĐBBB. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ. - HS quan sát bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu. - Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó. - Cả lớp thực hiện yêu cầu của GV. - Chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng, đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó nhắc lại hình dạng của ĐBBB. - 1-2 HS. - GV chuyển ý : Để biết ĐBBB hình thành như thế nào, có đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng tìm hiểu trong hoạt động tiếp theo. * Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB. - Treo bảng phụ ghi các câu hỏi. 1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ? Hình thành ntn ? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ? Diện tích là bao nhiêu ? 3. Địa hình ĐBBB ntn ? - Yêu cầu HS đọc, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. - HS đọc, cùng nhau trao đổi để trả lời câu hỏi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS khá trả lời toàn bộ các câu hỏi. 1. ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi đổ ra biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên ĐBBB. 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ hai trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích của ĐBBB là 15.000km2 và đang tiếp tục được mở rộng ra biển. 3. Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - GV lắng nghe, nhận xét và khen ngợi các HS trả lời tốt. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở ĐBBB. - Treo lược đồ ĐBBB lên bảng. Yêu cầu HS quan sát lược đồ, ghi vào giấy nháp tên những con sông của ĐBBB mà em quan sát được. - Theo dõi, quan sát. - GV tổ chức trò chơi Thi đua kể tên các sông của ĐBBB. - HS nghe phổ biến và cùng nhau chơi. - GV theo dõi HS chơi. Tổng kết, nhận xét ĐBBB có nhiều sông, trong đó có 2 sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình, nối với các sông này là sông nhỏ như sông Đuống, sông Cầu, sông Thương, sông Luộc, sông Đáy ... - GV giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình. - HS chú ý lắng nghe. + Sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB, sông chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ sang sông Thái Bình. Trong quá trình chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước sông cuốn theo nhiều phù sa làm cho nước sông có màu đỏ quanh năm. Do đó sông có tên là sông Hồng. + Sông Thái Bình do 3 sông hợp thành sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. * Hoạt động 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 1. Ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều ? ... mùa hè thường mưa nhiều. 2. Mùa hè, mưa nhiều nước các sông ntn ? ... nước dâng cao gây lụt ở đồng bằng. 3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt ? ... người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - GV chốt : Ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - HS lắng nghe. - GV đưa ra sơ đồ. - HS quan sát và trả lời yêu cầu của GV. Hệ thống đê ở ĐBBB Tác dụng : Vị trí : Đặc điểm : Hệ thống đê ở ĐBBB Tác dụng : ngăn lũ lụt Vị trí : dọc hai bên bờ sông Đặc điểm : dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê - Hệ thống đê ở ĐBBB là một công trình vĩ đại của người dân ĐBBB. Tổng chiều dài của hệ thống này lên tới gần 1700km. Hệ thống đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì to ra, vững chắc hơn. - GV chốt lại : Hàng năm, nhân dân ĐBBB đều kiểm tra đê điều, bồi đắp thêm, gia cố để đê vững chắc. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 1-2 em đọc. - Về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB. Bài sau : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. TẬP LÀM VĂN : (Tiết 23) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ: Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và ghi điểm. B.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài -HS thực hiện yêu cầu - Hỏi : Có những cách mở bài nào ? - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc. Kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết Tập làm văn hôm nay thầy hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. - Có 2 cách mở bài. Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện. - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Kết bài : Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay. - Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. VD: Câu chuyện này làm ông thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so sánh. - 1 em đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. + Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - 2 em đọc. 4. Luyện tập * Bài 1 * Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ? - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. - Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Cách b,c,d,e là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện. * Bài 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “ Nếu Thái hậu hỏi.xin cử Trần Trung Tá”- KB không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậysống thêm được ít năm nữa.- KB không ở rộng. * Bài 3: * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi, nhận xét và cho điểm từng HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Có những cách kết bài nào ? Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài KT 1 tiết. Bài sau : Kể chuyện (kiểm tra viết). TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi đề bài; giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: KTDC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. BÀI MỚI: Giới thiệu mục đích, yêu cầu bài kiểm tra. Đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có ý chí, nghị lực. Mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Thể loại là gì? Kể chuyện Bài văn kể chuyện gồm mấy phần? 3 phần: mở bài, diễn biến, kết thúc Có mấy cách mở bài? Có 2 cách: MB trực tiếp và MB gián tiếp Có mấy cách kết bài? Có 2 cách: KB mở rộng và KB không mở rộng Đề bài YC mở bài và kết bài theo cách nào? MB trực tiếp và KB mở rộng Nội dung của câu chuyện là gì? Nói về một người có ý chí, nghị lực. Có thể câu chuyện em đã được nghe, được đọc hoặc là câu chuyện em chứng kiến. HS nêu và câu chuyện YC HS làm bài vào giấy HS làm bài Bài văn khoảng 120 từ (12 câu) Thu bài Nộp bài CỦNG CỐ, DẶN DÒ: VN có thể viết lại bài vào vở. Bài sau: Trả bài văn kể chuyện
Tài liệu đính kèm: