Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 13 đến tuần 18

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 13 đến tuần 18

Tiết 1 : Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 Tiết 2: Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

 I. MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) . Biết đọc phân biệt với lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .

 II. CHUẨN BỊ :

 - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .

 - Bảng lớp viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

 

doc 167 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 13 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
gggg o0ohhhh
 Thứ sáu ngày 24 tháng11 năm 2012
 	Tiết 1 : Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 Tiết 2: Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 I. MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) . Biết đọc phân biệt với lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .
 II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
 - Bảng lớp viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
10’
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Vẽ trứng .
- Kiểm tra 2 em đọc bài Vẽ trứng trả lời câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới : Người tìm đường lên các vì sao
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể chia bài thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu .
+ Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo .
+ Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo .
+ Đoạn 4 : Ba dòng còn lại .
- Đọc diễn cảm cả bài .
- 2 học sinh thực hiện yêu cầu 
Học sinh lắng nghe
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
10’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Oâng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ?
- Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki .
- Em hãy đặt tên khác cho truyện .
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời .
- Oâng sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm . Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng , trở thành phương tiện bay tới các vì sao .
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao , có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước .
- Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời / Từ mơ ước biết bay như chim / Oâng tổ của ngành du hành vũ trụ  
10’
4’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ  hàng trăm lần . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
Học sinh lắng nghe
Ghi yêu cầu về nhà vào vở
 Tiết 4 : Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách nhân nhẩm số co hai chữ số với 11 .
 II. CHUẨN BỊ :
Phấn màu .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút
15phút
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Luyện tập .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
MT : Giúp HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 :
- Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11
- Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11
b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : 
- Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11 theo cách trên .
- Vì tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có hai chữ số nên cho HS đề xuất cách làm tiếp .
- Có thể có em đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đề xuất một cách nào khác .
- Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên .
Học sinh rà soát chữa bài trong vở bài tập của mình
Học sinh lắng nghe
Hoạt động lớp .
- 1 em đặt tính và thực hiện ở bảng .
- Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận : Để có 297 , ta viết số 9 là tổng của 2 và 7 xen kẽ giữa hai chữ số của 27 .
- Tương tự như trên .
- Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 
- Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng :
4 + 8 = 12 , viết 2 xen vào giữa hai chữ số của 48 để được 428 , thêm 1 vào 4 của 428 để được 528 .
15phút
3phút
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 3 : 
4. Củng cố dặn dò :
- Cho học sinh thi đua tính nhanh
- Nêu lại cách nhân số có hai chữ số với 11 .
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 61 sách BT .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Khi tìm x , nên nhân nhẩm với 11 .
- Tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài .
GIẢI
 Khối lớp 4 có :
 11 x 17 = 187 (bạn)
 Khối lớp 5 có :
 11 x 15 = 165 (bạn)
 Cả hai khối có tất cả :
 187 + 165 = 352 (bạn)
 Đáp số : 352 bạn
- Đại diện các nhóm thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng .
2 học sinh lần lượt nêu ghi nhớ
Học sinh lắng nghe
Ghi yêu cầu về nhà vào vở
 	Tiết 3 : Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
 I. MỤC TIÊU :
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
 - Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người . 
 - Nước bị ô nhiểm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Hình trang 52 , 53 SGK .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3phút
15phút
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Nước cần cho sự sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nước bị ô nhiễm .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên .
MT : Giúp HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm ; giải thích được tại sao nước sông , hồ thường đục và không sạch .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm .
- Theo dõi , giúp đỡ .
- Kiểm tra kết quả và nhận xét . Khen ngợi các nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm .
- Hỏi : Tại sao nước sông , ao , hồ hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa , nước giếng , nước máy ?
- Kết luận : Nước sông , ao , hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất , cát ; đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục .
2 học sinh thực hiện yêu cầu
Học sinh lắng nghe
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để biết cách làm .
- Các nhóm làm việc :
+ Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh : Chai nào là nước sông , chai nào là nước giếng ?
+ Rút ra kết luận : Nước sông đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn .
+ Thảo luận : Bằng mắt thường , bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao , hồ ? ( Rong , rêu và các thực vật sống ở dưới nước khác đã học ở lớp 2 )
- Đại diện các nhóm trả lời .
- Cả lớp nhận xét .
15phút
3phút
Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch .
MT : Giúp HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
- Nhận xét , khen nhóm có kết quả đúng 
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
 4. Củng cố dặn dò :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em . ( Không mở SGK )
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV . Kết quả sẽ ghi lại theo mẫu sau :
- Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng .
- Mở SGK ra đối chiếu , tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng , sai ra sao .
2 học sinh lần lượt nêu ghi nhớ
Học sinh lắng nghe
Ghi yêu cầu về nhà vào vở
 	Tiết 5: Âm nhạc: Giáo viên chuyên trách dạy 
 ^^^^^^^^^^^^^^^^^^*************************************^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^
 Thứ hai ngày 26 tháng11 năm 2012
 	Tiết 1: Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ
 I. Mục tiêu :
 - Biết được: con cháu phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .
 - Biết thực hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
 II. Chuẩn bị :
 - Bảng lớp ghi sẳn tình huống thảo luận
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Tiết kiệm thời giờ (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài :
- Hát tập thể bài Cho con của Phạm Trọng Cầu .
b) Ca ...  	I. Đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt” Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 
 	Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém .
 Một hơm, cĩ bà cụ hàng xĩm sang khuẩn khoản:
 - Gia đình già cĩ việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, cĩ được khơng ?
 Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
 - Tưởng việc gì khĩ, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng.
 Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chũ ơng xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vơ cùng ân hận. Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đĩ, ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
 Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
 Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày một đẹp. Ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. 
 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Vì sao Cao Bá quát thường bị điểm kém?
A. Vì khơng làm được bài.
B. Vì viết chữ quá xấu.
C. Vì khơng làm được bài mà chữ cịn quá xấu.
2. Bà cụ hàng xĩm nhờ Cao Bá Quát việc gì?
A. Nhờ ơng viết cho bà một lá thư.
B. Nhờ ơng đọc cho bà lá thư.
C. Nhờ ơng viết cho bà lá đơn kêu oan.
3. Lí do gì khiến cho Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ?
A. Vì mọi người chê chữ ơng xấu quá.
B. Vì lá đơn ơng viết cho bà cụ chữ xấu quá quan đọc khơng được nên đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.
C. Vì ơng muốn chữ mình được đẹp hơn.
4. Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
A. Là người kiên trì, nhẫn nại và chịu khĩ.
B. Là người thơng minh.
C. Là người siêng năng, hiền lành.
5. Câu “Gia đình già cĩ một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ câu viết giúp cho lá đơn, cĩ được khơng?” được dùng để làm gì?
A. Dùng để yêu cầu, đề nghị.
B. Dùng để hỏi.
C. Dùng để thay lời chào hỏi.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Mơn Tiếng Việt (Đọc – hiểu) - lớp4
Đề số 1
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
 - Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lịng đã học trong học kì I từ tuần 1 đến tuần 17.
 - Tùy theo mức độ HS đọc mà giáo viên cho điểm.
II. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
 Khoanh trịn vào mỗi đáp án đúng được 1 điểm.
 Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B 
 Câu 4: A Câu 5: B
Đề số 2
I. Đọc thầm bài “Ơng Trạng thả diều” Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1
 Vào đời vua Trần Nhân Tơng , cĩ một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc cịn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
	Lên sáu tuổi, chú học ơng thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu đến đĩ và cĩ trí nhớ lạ thường. Cĩ hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn cĩ thì giờ chơi diều.
	Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa giĩ thế nào, chú cũng đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngĩn tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là vỏ trứng thả đom đĩm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần cĩ kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khơ và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trị của thầy.
	Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ơng Trạng khi ấy mới cĩ mười ba tuổi. Đĩ là Trạng nguyên nhỏ nhất của nước Nam ta .
 	Theo TRINH ĐƯỜNG
 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
Câu 1. Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?
Vì bố mẹ khơng cho đi học.
Vì nhà nghèo quá.
Vì thầy khơng cho học.
Câu 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khĩ như thế nào ? 
Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngĩn tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đĩm vào trong 
Mỗi lần cĩ kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khơ nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Tất cả các ý a, b, c là đúng . 
Câu 3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ơng Trạng thả diều” ?
Vì chú bé Hiền tuy rất thích chơi thả diều nhưng học rất giỏi.
Vì chú bé Hiền thi đỗ Trạng Nguyên là nhờ chơi thả diều giỏi.
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn cịn là một chú bé ham thích chơi diều.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4. Câu tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta ? 
Tuổi trẻ tài cao.
Cĩ chí thì nên.
Cơng thành danh toại.
Học một biết mười. 
Câu 5. Trong các câu sau đây, câu nào dùng dấu câu sai 
Bạn cĩ thích chơi diều khơng ? 
Tơi khơng biết bạn cĩ thích chơi diều khơng ?
Ai dạy bạn làm đèn ơng sao đấy ?
Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào nhất ? 
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Mơn Tiếng Việt (Đọc – hiểu) - lớp4
Đề số 2
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
 - Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lịng đã học trong học kì I từ tuần 1 đến tuần 17.
 - Tùy theo mức độ HS đọc mà giáo viên cho điểm.
II. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
 Khoanh trịn vào mỗi đáp án đúng được 1 điểm.
Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: C
Câu 4: B Câu 5: B
 	Tiết 3 : KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Mơn: Tiếng Việt: Viết
 Thời gian: 40 phút
 Đề số 1
I. Chính tả: ( nghe - viết)
 Học sinh viết đề bài và đoạn “Tuổi thơ của tơi  những vì sao sớm” của bài tập đọc “Cánh diều tuổi thơ” SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146.
Cánh diều tuổi thơ
 Tuổi thơ của tơi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tơi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,.như gọi thấp xuống những vì sao sớm. 
II. Tập làm văn:
 Em hãy tả về một đồ chơi mà em yêu thích (khoảng 7 – 10 câu).
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Mơn Tiếng Việt- lớp 4
I. Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết khơng mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng cách trình bày một đoạn văn xuơi: 5 điểm.
 - Mỡi lỡi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm.
 - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về đợ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩnthì trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Hs viết đúng yêu cầu tả về một thứ đồ chơi mà em yêu thích.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỡi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 - Tùy theo mức đợ bài viết của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Đề số 2
I. Chính tả: ( nghe - viết)
 Học sinh viết đề bài và đoạn “Tuổi thơ của tơi  những vì sao sớm” của bài tập đọc “Cánh diều tuổi thơ” SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146.
Cánh diều tuổi thơ
 Tuổi thơ của tơi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tơi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,.như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
II. Tập làm văn:
 Em hãy tả về một đồ dùng học tập mà em yêu thích (khoảng 7 – 10 câu).
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Mơn Tiếng Việt- lớp 4
I. Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết khơng mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng cách trình bày một đoạn văn xuơi: 5 điểm.
 - Mỡi lỡi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm.
 - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về đợ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩnthì trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Hs viết đúng yêu cầu tả về một thứ đồ chơi mà em yêu thích.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỡi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 - Tùy theo mức đợ bài viết của học sinh mà giáo viên cho điểm.
	Tiết 4 : Địa lý KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 ( Đã tiến hành kiểm tra ở tiết kiểm tra khoa học)
 	Tiết 5 : Giáo dục tập thể : SINH HOẠT LỚP
	I .Mục đích:
 -Đánh giá lại các hoạt động cũng như các kết quả làm được và các mặt còn thiếu sót trong học kì I
 	- Xây dựng kế hoạch hoạt động và rèn luyện Học kì 2
	II. Các hoạt độngdạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
20’
10’
5’
Phần mở đầu
- Ôån định tổ chức lớp học : 
- Cho học sinh hát .
II. Phần cơ bản
A. Đánh giá tình hình trong tuần : 
. Về học tập : 
+ Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót 
- Trong tuần qua , đã có nhiều cố gắng trong học tập , đi học chuyên cần , hăng say phát biểu xâydựng bài .
- Duy trì được nề nếp lớp học như đầu giờ .
 2. Về vệ sinh : 
- Tổ trực đã quét dọn lớp học sạch sẽ , lao động vệ sinh lớp học .
- Nhặt giấy, rác theo đúng lịch , sạch sẽ .
3. Các hoạt động khác : 
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua các em đã thực hiện nghiêm túc .
- Đã tham gia sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 
B. Kế hoạch tuần tới : 
- Giáo viên nêu các hoạt động chính của tuần tới
- Tiếp tục vận động những bạn còn vắng đến lớp 
- Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Đi học chuyên cần , đúng giờ .
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân .
- Lao động vệ sinh lớp học , sân trường theo đúng lịch quy định .
III. Phần kết thúc
- Giáo viên chốt lại kế hoạch hoạt động tuần 19
- Dặn học sinh chuẩn bị các điều kiện cũng như cần lư ý các hoạt động của lớp
- Lớp hát tập thể 1 bài
+ Lớp trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua và tình hình nghỉ học trong lớp .
Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe thảo luận các biện pháp thực hiện
Học sinh lắng nghe
Ghi chép vào vở
^^^^^^^^^^^*************************************^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO AN LỚP 4B TUAN 13-18.doc