Tập đọc
Tiết 27 : CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức.
- Đọc đúng tiếng, từ khó : đất nung, lầu son, chăn trâu
- Hiểu từ ngữ: kị sĩ, tỉa, son.
- Hiểu nội dung: Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2.Kĩ năng.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
3.Thái độ.
- Có lòng can đảm dám đối đầu với những khó khăn thử thách.
Tuần 14 Thứ hai ngày 10 tháng12 năm 2012 Tập đọc Tiết 27 : CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ khó : đất nung, lầu son, chăn trâu - Hiểu từ ngữ: kị sĩ, tỉa, son. - Hiểu nội dung: Chú bé đất cam đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . 3.Thái độ. - Có lòng can đảm dám đối đầu với những khó khăn thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Â. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm - 2 học sinh B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - 1 học sinh đọc toàn bài - Hỏi chia mấy đoạn? - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hỏi có những từ khó? - Gọi đọc từ khó ( Cá nhân và cả lớp) - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi đọc chú giải - Luyện đọc nhóm đôi - Giáo viên gọi một nhóm đọc. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Giáo viên gọi đọc lần 1 cả bài. b. Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi đọc đoạn 1 - Hỏi cu Chắt có những đồi chơi nào? - Những đồ chơi của cu Chất có gì khác nhau? - Gọi đọc đoạn 2 + Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen ? - Gọi đọc đoạn 3 - Vì sao chú bé đất lại ra đi? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Ông hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất Nung? “ Nung trong lửa” tượng trưng cho gì? - Câu tục ngữ “Lửa thử . Sức” - Hỏi nội dung, ý nghĩa của bài? - Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi vở. 3. Đọc diễn cảm - Gọi đọc toàn bài - Yêu cầu thảo luận nhóm cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng, đoạn treo bảng? - Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn luyện đọc. - Hỏi chuyện có mấy nhân vật? - Gọi đọc theo vai - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta gì? C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học bài. - Bài sau: Chú Đất Nung ( Tiếp) - 1 học sinh - 3 đoạn - 3 học sinh - Kị sĩ, tía, son - 3 học sinh - 2 học sinh - Nhóm đôi hoạt động - 1 Học sinh - 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son . đất. - Chàng Kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, người công chưa xinh đẹp. - 1 học sinh - Vào nắp cái tráp hỏng. - Họ làm quen với nữa. - 1 học sinh . - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp lấm. - Chê chú nhát. - Chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát . - Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua - Ca ngợi chú bé đất cam đảm lửa đỏ. - 2 học sinh - “Ông Hòn Đất cười Đất Nung” - 4 nhân vật ( Người dẫn, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, chàng kị sĩ) - 2 nhóm - 1 Học sinh Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Toán Tiết 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I- Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số Biết chia một tổng cho một só. 2.Kĩ năng. Tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số Tập vận dụng để làm bài 3.Thái độ. Yêu thích học toán chia một tổng cho một số. II- Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.KT Bài cũ: Cho bài toán: Một vận động viên chạy đường dài trong 5 phút đầu mỗi phút chạy được 350m; trong 2 phút sau mỗi phút chạy được 315m. Hỏi trung bình mỗi phút vận động viên đó đã chạy được bao nhiêu mét? Quãng đường người đó chạy trong 5 phút đầu: 350 x 5 = 1750 (m) Quãng đường người đó chạy trong 2 phút sau: 315 x 2 = 630(m) Trung bình mỗi phút vận động viên đó đã chạy được ( 1750 + 630 ): (5 + 2 ) = 340m -1 HS làm bảng – lớp làm nháp - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Hôm nay ta học chia 1 tổng cho 1 số - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất chia 1 tổng cho 1 số (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 37 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - 1 học sinh lên bảng làm H: Hãy so sánh 2 kết quả ? (2 kết quả bằng nhau) Kết luận: Khi chia 1 tổng cho 1 số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau - 5 học sinh nhắc lại, cả lớp nhắc lại 3. Thực hành Bài 1:a. Tính bằng hai cách (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 84 :4 = 21 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a b. Tính bằng 2 cách 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 - 2 học sinh lên bảng Bài 2: Tính bằng 2 cách theo mẫu Mẫu: (35 – 21) : 7 =? (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 2 a. (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 64: 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần H: Rút ra kết luận chia 1 hiệu cho 1 số? Khi chia 1 hiệu cho 1 số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi lấy kết quả trừ cho nhau. - HS nêu kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài Phân tích đề bài HS làm bài Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của 2 lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm -Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - Chữa bài nhận xét C. Củng cố – dặn dò- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Chính tả Tiết 14: Nghe –viết :CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - Nghe viết chính xác, đoạn văn “Chiếc áo búp bê” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, hoặc ất/ ấc - Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s/x hặc vần ất/ ấc 2.Kĩ năng. -Ttrình bày bài sạch đẹp 3.Thái độ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi hai học sinh lên bản viết : lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nôn nao, nóng nực - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh lên bảng viết B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học. - Giáo viên ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - Gọi đọc đoạn trang 135 SGK. - Hỏi: Bạn đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào ? - Bạn đối với búp bê như thế nào ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. c. Viết chính tả. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. d. Soát lỗi và chấm bài. - Giáo viên đọc bài viết một lần yêu cầu học sinh soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2. a. Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Thi hai nhóm lên bảng làm tiếp sức. Mỗi học sinh chỉ điền 1 từ. - Gọi nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Gọi học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh. b. Tiến hành tương tự như a * Bài tập 3 a. Gọi đọc yêu cầu. - Phát giấy cho các nhóm. - Đại diện nhóm lên dán phiếu trình bày. b. Tiến hành tương tự a. C. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học bài - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ. - Lắng nghe ghi vở - 1 học sinh - Bạn Khâu chiếc áo rất đẹp: Cổ cao, tà loe - Rất yêu thương búp bê. - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc .. - 1 học sinh - Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó so - 1 học sinh - Các nhóm làm việc và báo cáo kết quả. - Lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Nhóm hoạt động - Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý - xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn - Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật, bất tài, bất nhã, lất phất, ngất ngưởng Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) 2.Kĩ năng. Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 3.Thái độ. - Có ý thức sử dụng câu hỏi khi nói và viết . * Điều chỉnh : Không làm bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh lên đặt câu: một câu dùng để hỏi người khác, một câu tự hỏi mình. - Hỏi học sinh dưới lớp. Câu hỏi dùng để làm gì? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh trả lời B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bài - Gọi chữa * Bài tập 2(bỏ) * Bài tập 3 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm gọi chữa * Bài tập 4 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu làm gọi chữa - Gọi nhận xét - Giáo viên nhận xét * Bài tập 5 - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Hỏi: thế nào là câu hỏi - Yêu cầu làm, chữa - Câu b? ( Nêu ý kiến của người nói) + Câu c, e? Nêu ý kiến đề nghị - Câu hỏi dùng để làm gì? - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học bài. - Bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác? - Lắng nghe , ghe vở - 1 học sinh a. Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái nhất, khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học, chúng em thường làm gì? c. Bến cảng như thế nào ? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - 1 học sinh a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? - 1 học sinh - Có phải cậu học lớp 5 A không? - Bạn thích chơi đá bóng à? - 1 học sinh - 2 học sinh - Dùng hỏi những điều chưa biết. - b, c, e, không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. a. là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà ... -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Lắng nghe, ghi nhớ -2 h/s đọc - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người sử dụng phân bón hợp lý; hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Kĩ thuật Tiết 14 : THÊU MÓC XÍCH (TIẾT 2) I . Mục tiêu : 1.Kiến thức. HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng vào thêu móc xích 2.Kĩ năng. Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nói tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. 3.Thái độ. HS hứng thú học tập. II.Đồ dùng học tập Tranh quy trình thêu móc xích Mẫu thêu móc xích bằng sợi len trên vải khác màu Vật liệu và dụng cụ + 1 mảnh vải + Len, chỉ thêu khác màu + Kim khâu len, kim thêu + Phấn, thước, kéo III-Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV ghi bảng đầu bài 2.Hoạt động1 Thực hành thêu móc xích - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu móc xích. - GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu móc xích theo các bước: + B1: Vạch dấu đường thêu. + B2: Thêu các mũi thêu theo móc xích đường vạch dấu. - GV nhắc và thực hiện nhanh những điểm cần lưu ý khi thêu, nhất là chiều thêu và cách đưa sợi chỉ về cùng một phía của đường vạch dấu trước khi lên kim thêu mũi tiếp theo. Mũi kim luôn ở phía trên. - Tổ trưởng báo cáo - 2 HS đọc - 2 HS lên thực hiện thao tác thêu 3- 4 mũi thêu móc xích. HS lắng nghe. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát và chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng kĩ thuật thêu. 3.Đánh giá kết quả - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích tương đối bằng nhau theo đường vạch dấu, không bị dúm. + Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, không bị tuột. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét chung về sản phẩm của HS. C. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học, tinh thần và thái độ học tập của HS. - BS: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn. - HS chuẩn bị thực hành. - HS thực hành. - HS (tổ trưởng) trưng bày sản phẩm của các bạn trong tổ. - Các tổ trưởng cùng GV đánh giá sản phẩm của mình và bạn mình - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Tiết 28 : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu 1.Kiến thức. Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài 2.Kĩ năng. Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo. 3.Thái độ.Hứng thú viết mở bài kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay (SGK). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được. - Hỏi thế nào là miêu tả? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh - 1 học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học - Giáo viên ghi đầu bài 2. Tìm hiểu nội dung * Bài 1 - Gọi đọc yêu cầu - Đọc phần chú giải - Yêu cầu quan sát tranh, giáo viên giới thiệu. - Hỏi bài văn tả cái gì? - Tìm các phần mở bài, kết bài nói ý gì? - Phần mở bài kết bài giống những cách mở bài, kết bài nào đã học? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?. - Giáo viên miêu tả tác dụng dùng những hình ảnh so sánh nhân hoá sinh động, quan sát tỉ mỉ tinh tế bằng các giác quan. - Sử dụng linh hoạt biện pháp tu từ sánh, nhân hoá . 3. Ghi nhớ -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập * Bài 2 - Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? - Gọi đọc - Gọi đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm và trả lời - Hỏi câu văn nào tả bao quát cái trống? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: Mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp. Kết bài kiểu mở rộng, không mở rộng. Các đoạn văn có ý liên kết với nhau - Gọi trình bầy bài làm, nhận xét - Ví dụ: Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. - Kết bài mở rộng: Rồi đây chúng ta sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thời ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? C. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học dặn học sinh về học bài - HS lắng nghe - HS ghi vở - 1 học sinh - 1 học sinh - học sinh lắng nghe - Tả cái cối xay gạo bằng tre. - Mở bài “ Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc .. trống. - Giới thiệu cái cối. - Kết bài: “ Cái cối xay đi” - Tình cảm bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - (Mở trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện) - từ bộ phận lớn, đến bộ phận nhỏ từ ngoài vào trong, chính đến phụ - HS đọc - Tả từ bên ngoài đến bên trong, tả những điểm nổi bật và thể hiện được tính chất. - 2 học sinh - 1 học sinh - Nhóm 4 hoạt động - Anh chàng trống này tròn như cái chum - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. - Hình dáng: tròn như cái chum, mình ghép căng rất phẳng - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã nghỉ - Từ 3 đến 5 học sinh - 1 học sinh Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Toán Tiết 70 : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Biết cách thực hiện chia một tích cho một số 2.Kĩ năng. Ap dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toan có liên quan 3.Thái độ.Ham thích học toán chia một tích cho một số. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. III-Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.a.So sánh giá trị các biểu thức - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: ( 9 x15 ) :3 9 x ( 15 : 3) ( 9 : 3) x15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức trên - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 :3 ) x 15 b) Tính chất một tích chia cho một số - GV hỏi: Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác? -GV: 5và 15 là trong biểu thức ( 9 x 15 ) :3? Luyện tập, thực hành Bài 1 GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài Hỏi +Vì sao cách 2 làm nhanh nhất? - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - GV gọi một HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở Bài giải Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là: 30 x5 = 150( m) Số mét vải cửa hàng đã bán là: 150 :5 =30(m ) Đáp số : 30m C – Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS theo dõi - 3 HS thực hiện 3 biểu thức - HS so sánh - 1 HS trả lời - 1HS trả lời - 2,3 hS nêu - 1HS đọc y/c -2 HS lên bảng tính -Đ/S a) 46 b) 60 - 1 HS đọc y/c - 2HS lên bảng làm mỗi em làm 1 cách Đ/S 100 - 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 cách Cách 2 : Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 : 5 = 1(tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là: 30 x 1= 30 ( m) Đáp số : 30 m Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 28 : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước. 2.Kĩ năng. - Biết những biện pháp bảo vệ nguồn nước. 3.Thái độ. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước ở nhà và nơi công cộng. GDMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. * Điều chỉnh : Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng TLCH + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy (1HS) + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? (HS) + Nêu ghi nhớ + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - GV chia lớp thành nhóm 4, thảo luận. + YC các nhóm quan sát hình vẽ được giao, thảo luận và TLCH sau: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ. + Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi các nhóm trình bày + Nhận xét, tuyên dương các nhóm + YC 2 HS đọc mục Bạn cần biết * Hoạt động 2: Liên hệ - Giới thiệu: xây dựng nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - Gọi HS phát biểu - Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt * Hoạt động 3: Cuộc thi: đội tuyên truyền giỏi - Tổ chức cho HS đóng vai tuyên truyền vận động mọi người bảo vệ nguồn nước theo nhóm + Chia nhóm HS + YC các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước + Đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + YC các nhóm thi tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo + Nhận xét, cho điểm từng nhóm. C. Củng cố – dặn dò - Liên hệ việc giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở địa phương - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - 3 HS lên bảng TLCH - Lắng nghe, ghi vở + Trình bày trước nhóm + HS lên bảng viết tên các món ăn. + Cử đại diện trình bày + 2 HS đọc to. - Hoạt động trong nhóm + Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Tự do phát biểu - Tiến hành thảo luận theo nhóm + Thảo luận về lời giới thiệu + Các nhóm trình bày - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: