Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chi tiết)

Tập đọc

Bốn anh tài

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, ti năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 21/01 đến ngày 25/01/2013
Thứ 
ngày
Tiết
Môn
T
Ct
Bài dạy
ND
Điều chỉnh
Hai
21/01
1
T.Đọc
39
Bốn anh tài (GDKNS).
2
Toán
96
Phân số.
3
K.Thuật
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa 
(SDTKNL).
4
Đ.Đức
20
Kính trọng và biết ơn người lao động (t2) (GDKNS).
Ba
22/01
1
C.Tả
20
Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2
L.Sử
20
Chiến thắng Chi Lăng.
3
Toán
97
Phân số và phép chia số tự nhiên.
4
K.Học
39
Không khí bị ô nhiễm (GDKNS), (GDBVMT). 
5
T.Dục
Tư
23/01
1
LTVC
39
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?.
2
K.Chuyện
20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
3
Toán
98
Phân số và phép chia số tự nhiên (tt).
4
Đ.Lí
20
Đồng bằng Nam Bộ (GDBVMT).
5
T.Dục
Năm
24/01
1
T.Đọc
40
Trống đồng Đông Sơn.
2
TLV
39
Miêu tả đồ vật (KT viết). 
3
Toán
99
Luyện tập.
4
K.Học
40
Bảo vệ bầu không khí trong sạch 
(GDKNS), (GDBVMT).
Không yc tất cả hs vẽ tranh cổ động
5
LĐCI
Sáu
25/01
1
LTVC
40
MRVT: Sức khỏe.
2
TLV
40
Lt giới thiệu địa phương (GDKNS). 
3
Â.Nhạc
4
M.Thuật
5
Toán
100
Phân số bằng nhau.
6
SHL
Phần ký duyệt
Tổ phó
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1:	 Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, ti năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 	 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ tích về loài người & TLCH.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu
b. luyện đọc:
*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- GV cho 1 hs đọc 
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 hs đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa sai & giảng nghĩa 
- Cho hs luyện đọc nhóm đôi cả bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài:
*KNS: - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã được giúp đỡ ntn?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
d. HD đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1 & 2
- GV hướng dẫn hs tìm giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn hs đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa yêu tinh.. tối sầm lại”
- Cho hs đọc nhóm đôi và thi đua đọc
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
-GV nhận xét, liên hệ
- Về đọc bài & chuẩn bị bài sau
- 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ & TLCH
- Lớp dò theo bạn đọc
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Mỗi hs đọc 1 câu
+ HS phát hiện từ khó đọc: núc nác, núng thế
- HS đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe & phát hiện giọng đọc
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc,
+ Hs thuật lại.
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường đánh nó bị thương phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu buộc nó quy hàng.
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của các anh em Cẩu Khây.
- 2 hs đọc
- HS tìm
- HS đọc theo hs của GV & tìm ra nhấn giọng các từ
- HS nhắc lại
-------------------------------------------------------------
Tiết 2:	 Toán
Phân số
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết ps.
- HS làm được bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung BT2
- HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS sửa bài tập ở nhà (bài 3a) 
Nhận xét - ghi điểm 
 2.Bài mới : Phân số
GV giới thiệu – ghi tựa bài lên bảng
a.Ví dụ 1.
-HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu hình tròn. được viết thành 
được gọi là phân số. HS nhắc lại
-Phân số có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc lại. 
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
-Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. 
-Làm tương tự với các phân số ; ; ; rồi cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 
b.Thực hành
Bài tập1:
Gọi HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đó cho HS làm bài và chữa bài.
GV nhận xét, sửa bài 
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập, yêu cầu HS làm trên phiếu
GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại phần nhận xét? 
- Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận, vận dụng vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Học bài, làm BT2
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên
2 HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét.
-HS nhắc lại tựa
-Học sinh đọc : Năm phần sáu
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại nhiều lần.
- Phân số có tử là 1và mẫu số là 2
- Phân số có tử số là 3 và mẫu số là 4
- Phân số có tử số là 4và mẫu số là 
HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết quả
H1:(Hai phần năm);H2:(Năm phần tám) 
H3:(Ba phần tư) H4:(Bảy phần mười) 
H5:(Ba phần sáu) H6: (Ba phần bảy) 
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận làm bài vào phiếu học tập – HS trình bày
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
2HS nhắc lại
-------------------------------------------------------------
Tiết 3:	 Kĩ Thuật
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
-Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản.
*GDSDTKNL: - Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên (ngày một cạn kiệt)
 - Bảo vệ môi trường (ngày một ô nhiễm).
II. Đồ dùng dạy học:
 	-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
 +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? 
 +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
 -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS 
 -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 * Cuốc: 
 + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? 
 + Cuốc được dùng để làm gì ?
 * Dầm xới:
 + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? 
 +Dầm xới được dùng để làm gì ?
 * Cào: có hai loại: cào sắt và cào gỗ.
 -Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ 
 -Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. 
 + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì?
* Vồ đập đất: 
 -Quả vồ và cán vồ làm bằng gì?
 +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?
 * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
 +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình?
 +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?
 -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ 
 -GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa  Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.
 4.Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể: rau muống, rau dền, rau đay, rau cải, rau mồng tơi, . . . .
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali.
-HS trả lời.
*GDSDTKNL: - Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên (ngày một cạn kiệt)
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc làm bằng gỗ, lưỡi cuốc làm bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-Dùng để san phẳng mặt ruộng, vơ sạch cỏ, đá, sỏi, . . . .
+ Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
-HS nêu - HS khác nhận xét.
-HS quan sát H5 trả lời.
-Bình tưới nước thường được làm bằng sắt hoặc nhựa.
*GDSDTKNL: - Bảo vệ môi trường (ngày một ô nhiễm).
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 Đạo đức
Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 	- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động.
*KNS: - Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Kỹ năng thể hiện sự lễ phép, tôn trọng với người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:: 
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
2 .Bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao động
 Hoạt động 1 : 
- GV giới thiệu bài- ghi bảng.
 Hoạt động 2 : Đóng vai (BT 4) *KNS 1
- Chia lớp thành 2 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống .
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
 ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung 
4 - Củng cố *KNS 2
HS đọc ghi  ... : Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:Không khí bị ô nhiễm
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
- Không khí bị ô nhiễm là như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm – nhận xét chung
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học
Bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
b/ Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
*KNS: - Kĩ năng trình bày , tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	 -Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môI trường không khí.	
-HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quay mặt vào nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
*Kết luận:Chống ô nhiễm k.khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
4.Củng cố:
-Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài: Âm thanh
3 HS trả lời
HS nhắc lại tựa bài
-Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5:Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường.
+Hình 6:Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường.
+Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
*Những việc không nên làm
+Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
- 1 vài HS trả lời 
- Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác bừa bãi,
-------------------------------------------------------------
Tiết 5:	 LĐCI
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thư sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013
Tiết 1:	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: sức khoẻ
I. Mục tiêu:
-Biết thm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 hs đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ số các câu “Ai làm gì?” trong đoạn viết 
- GV cho điểm và nhận xét 
3. Bài mới:
a. GV gthiệu
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Cho hs đọc y/c
+ Cho hs đọc thầm và trao đổi nhóm
+ Cho đại diện nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, cho điểm
Bài tập 2: 
+ Cho hs đọc y/c
+ HS trao đổi tìm những từ ngữ chỉ các môn thể thao
+ GV tổng kết và tuyên dương nhóm đúng & nhiều.
Bài tập 3: 
+ Cho hs đọc y/c:
+ HS thi đua
Bài tập 4:
+ Y/c hs đọc bài
+ GV gợi ý hs trả lời.
. Người không ăn không ngủ “được là người ntn?”
. không ăn không được khổ ntn?
. “Người ăn ngủ được” là người ntn?
 “An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- GV nhận xét & cho điể
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem bài & bị bài sau tuần 21.
2 hs đọc
- 1 hs đọc (đọc cả mẫu)
+ Các nhóm trao đổi và làm vào phiếu
+ Các nhóm trình bày
a. tập luyện, tập thể dục, đi hs, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí.
b. vạm vở, lực lưỡng, rắn rỏi rắn chắc, răn chắc, chắc mịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
- 1 hs đọc
+ HS thi viết trong nhóm: 
VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, cầu long, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi lội, bắn súng, đua xe, cờ vua, cờ tướng.
- 1 hs đọc
+ HS thi đọc tiếp sức
a/ khoẻ như: 	- voi
	- trâu
	- hùm
b/ nhanh như: - cắt (chim cắt)
	- gió, chóp
	- điên, sóc
- 1 hs đọc
+ HS phát biểu ý kiến
. Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt
. Có sức khoe tốt sunng sướng chẳng kém gì tiên.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2:	Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
-Bước đầu biết quan st v trình by được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
	*KNS: - Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu).
 	 - Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn)
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, phiều học tập
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Kiểm tra bài cũ : Miêu tả đồ vật(Kiểm tra viết) 
GV nhận xét chung về bài kiểm tra
2. Bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương
a.GV giới thiệu bài (ghi bảng )
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: *KNS: - Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu).
 	 - Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. 
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. 
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: 
 Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đó. 
Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
GV giúp HS nắm dàn ý : 
- Nhận xét - ghi điểm
4.Củng cố: 
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài?
-Liên hệ GD: HS biết giữ gìn những nét văn hóa của địa phương mình
-Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: 
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
- Những đổi mới của xã Tân Hội
- Người dân Tân Hội trước chỉ quen làm rẫy . Giờ đã biết trồng lúa 
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhândân ngày càng được cải thiện
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình muốn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. 
-Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. 
Mở bài : 
- Giới thiệu chung về địa phương em đang sinh sống( tên, đặc điểm chung) 
Thân bài : 
- Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
Kết bài: 
- Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới
1 –2 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Tiết 5:	 Toán
Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ, phiếu học tập
-HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên làm lại bài 2 
Nhận xét – ghi điểm, nhận xét chung
2. Bài mới: Phân số bằng nhau
Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
Hướng dẫn HS nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. 
-GV dán lên bảng 2 băng giấy như SGK.
Em có nhận xét gì về hai băng giấy?
Băng thứ nhất được chia làm mấy phần? Đã tô màu mấy phần?
Băng thứ hai được chia làm mấy phần? Đã tô màu mấy phần?
Vậy băng giấy và băng giấynhư thế nào với nhau?
GV kết luận ghi bảng : = 
- Làm thế nào để từ phân số thành phân số và phân số thành phân số ?
- GV rút ra tính chất cơ bản của phân số 
 + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
 + Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
3: Thực hành. 
Bài tập1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp và đọc kết quả.
-GV cùng HS nhận xét 
-Giải thích cách làm.
4.Củng cố:
 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận vận dụng vào cuộc sống
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và làm bài tập1a,b.
-Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
2 hs lên sửa bài
HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát. 
- HS nêu: Hai băng giấy bằng nhau.
+ Băng thứ nhất được chia làm 4 phần bằng nhau. Đã tô màu băng giấy.
+ Băng thứ hai được chia làm8 phần. Đã tô màu băng giấy.
+ băng giấy bằng băng giấy
Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác không
 = = ; = = 
Vài HS nhắc lại.
HS đọc đề bài tập 1, làm bài vào vở nháp và đọc kết quả 
2 –3 HS nhắc lại
Tiết 6:
Sinh hoạt lớp – cuối tuần 20
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 20
- Biết kế hoạch tuần 21 để thực hiện tốt.
II. Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
- Học tập :
 	+Điểm 9,10 : điểm.	+Điểm 7,8 : điểm.	+ Điểm yếu: điểm.
 - Vệ sinh :
 	+ Trong lớp :	+ Ngoài lớp :
 - Văn nghệ :
 - Thực hiện nội qui trường lớp :
 	+Đồng phục :	+Phù hiệu :	+Móng tay dài :
 	+Tóc dài :	+Nói tục chưởi thề :	+Đi trể :	
2.Kế hoạch tuần 21:
- Tiếp tục: Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 21
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy ; nội quy lớp học. 
- Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
	- Thực hiện nghiêm túc chương trình thời khóa biểu
 	- Tăng cường luyện tập văn nghệ TDTT theo qui định.
	- Khuyến khích HS chơi các trò chơi bổ ích, lành mạnh.
	- Thực hiện tốt các hoạt động của trường và đội đề ra.
	- Phụ đạo học sinh yếu.
- Phát động HS mua SGK, VBT chuẩn bị cho học kỳ II.
3. Tổng kết giờ :
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS vui văn nghệ cuối tuần.
-----------------@ & ?-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 T20 20122013.doc