Tập đọc
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc bài văn diễn cảm, giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ: Biết tự hào về con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ảnh minh họa SGK, bảng nhóm(ND).
TUẦN 21 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, phiên âm tiếng nước ngoài. - Biết đọc bài văn diễn cảm, giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 3. Thái độ: Biết tự hào về con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh họa SGK, bảng nhóm(ND). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, trả lời câu hỏi bài Trống đồng Đông Sơn . 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: nêu vấn đề qua chủ điểm. 3.2.Nội dung bài: * HĐ1: Luyện đọc. - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - HD giọng đọc chung cả bài. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - Đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài . - YCHS đọc đoạn 1, trả lời: + Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - HDHS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa. - YCHS đọc đoạn 2 - 3, trả lời: + Em hiểu "Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc" nghĩa là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - YCHS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của giáo sư Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? + Bài ca ngợi ai? Ông đã làm gì cho đất nước? *ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học của đất nước. * HĐ3: HDHS đọc diễn cảm. - YCHS đọc toàn bài, nêu giọng đọc. - HDHS đọc diễn cảm. - YCHS thi đọc trước lớp. - Cùng HS nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến... chế tạo vũ khí. + Đoạn 2: tiếp đến ...lô cốt của giặc. + Đoạn 3: tiếp đến ...Kĩ thuật Nhà nước. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 8 HS đọc nối tiếp đoạn và các từ chú giải có trong đoạn đọc. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc. - Lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - HS nêu tóm tắt tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. * Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Ông cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: Súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. * Những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa. - Năm 1948 ông được phong thiếu tướng; năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động, ông còn được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Nhờ lòng yêu nước và là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - HS nêu. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - Lắng nghe. - 3 HS thi đọc trước lớp. - Theo dõi, nhận xét . 4. Củng cố: Cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Về nhà đọc diễn cảm bài;chuẩn bị bài Bè xuôi sông La. Toán Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: Biết làm những bài toán về rút gọn phân số. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Quy tắc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào ô trống . + Khi nhân (hay chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với (cho) một số tự nhiên khác 0, ta được phân số mới thế nào ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2.Nội dung bài : * HĐ1: Nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. a, Ví dụ: Cho phân số ; YCHS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - HDHS cách thực hiện theo tính chất của phân số. - HDHS nhận xét 2 phân số . Ta nói phân số rút gọn thành phân số . - YCHS nhắc lại . - HDHS cách rút gọn phân số như ví dụ 1, 2 . + Khi rút gọn phân số cần thực hiện thế nào? + Phân số sau khi rút gọn gọi là phân số tối giản vì sao ? - Cùng HS thống nhất nội dung ghi nhớ. * HĐ2: Thực hành. Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 1a vào vở, HSK,G làm cả bài. - Cùng HS thống nhất kết quả . a) Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập 2, 3. - YCHS cả lớp làm bài 2a vào vở, HSK,G làm cả bài 2b, 3 vào vở nháp. - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. a) Phân số tối giản: vì cả tử và mẫu số của các phân số trên không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. b) Phân số rút gọn được Phân số Bài 3: - Theo dõi, thực hiện theo HD vào vở nháp. - HS nêu kết quả sau khi rút gọn và đọc phân số rút gọn. - Trao đổi theo cặp, 3 đại diện trả lời và bổ sung. - 2 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài 1a vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập 2,3. - Làm bài theo yêu cầu, đại diện thực hiện và trình bày ở bảng lớp. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Về làm bài 1b vào vở. Đạo đức Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người, nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người và biết cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kỹ năng: Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Có thái độ tự tôn trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những biểu hiện thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua tục ngữ. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1 :Vì sao cần lịch sự với mọi người ? - YCHS đọc nội dung truyện, cả lớp đọc thầm - YCHS thảo luận câu hỏi 1,2 (SGK). *KL: + Trang là người lịch sự, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự. + Biết cư sử lịch sự được mọi người tôn trọng, quí mến. * HĐ 2: Bài tập. Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS thảo luận. - YCcác nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. * KL: Hành vi, việc làm b, d là đúng. Hành vi, việc làm a, c, đ là sai. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS thảo luận nhóm *KL: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, biết nghe người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cám ơn khi được giúp đỡ. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị. + Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn * HĐ3:Ghi nhớ (SGK) - YCHS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Theo dõi. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - HS đọc. 4. Củng cố: Lịch sự với mọi người là thể hiện ở những gì? 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về Nói năng lịch sự. Lịch sử Tiết 21 : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào, đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ. 2. Kỹ năng: Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng ? + Nêu ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê. - YCHS sử dụng SGK và hoàn thành bài 1 ở VBT. - Cùng HS thống nhất các ý kiến, chốt nội dung đúng: * Tháng 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua đặt tên nước là Đại Việt. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất là đời vua Lê Thánh Tông (1460 –1497) - HDHS quan sát H1 (SGK) kết hợp đọc thông tin SGK. - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tại sao nhà vua có uy quyền tuyệt đối ? *KL:Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành tập trung trong tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. *HĐ2: Những việc làm để quản lí đất nước của nhà Hậu Lê. - HDHS đọc thông tin ở SGK, trả lời câu hỏi: + Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lý đất nước? *KL: + Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức, là bản đồ đầu tiên ở nước ta. + Cho ra đời bộ luật Hồng Đức. + Những nội dung bộ luật (SGK). - YCHS đọc. - Đọc thông tin ở SGK. - Hoàn thành bài 1, 2 ở VBT. - 6 HS nối tiếp đọc trước lớp. - Quan sát, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - HS trả lời. - Nhận xét, lắng nghe. - Đọc thông tin, suy nghĩ, hoàn thành bài tập 3 và trả lời. - HS nêu. - Theo dõi. - HS đọc. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013. Toán Tiết 102: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết về hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết cách rút gọn phân số. Phân biệt được hai phân số bằng nhau. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ học ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Rút gọn phân số. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét, chốt lại đáp án: a) Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3. - YCHS làm bài 2 vào nháp, HSK,G làm thêm cả bài 3. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. + Phân số và đều bằng vì ; . Phân số là phân số tối giản. Bài 4: Tính (theo mẫu) - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập và mẫu. - YCHS làm bài tập (như mẫu SGK). - Chấm, chữa bài. b) c) - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm bài - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3. - HS làm bài 2 vào nháp, HSK,G làm thêm cả ... i. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS đọc to đoạn văn, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - YC HS lên bảng xác định CN, VN của câu. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) 5 câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b) Xác định CN – VN trong các câu. Cánh đại bàng//rất khoẻ. Mỏ đại bàng//dài và rấtcứng. CN VN CN VN Đôi chân của nó//giống như cái móc hàng của cần cẩu. CN VN Đại bàng// rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó// giống CN VN CN như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. VN Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu tả một cây hoa mà em thích . - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp suy nghĩ rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm. - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu . - Đọc, trao đổi với bạn, làm bài vào vở bài tập. - Vài học sinh nêu miệng. - HS xác định trên bảng lớp. - HS làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi. - Suy nghĩ, làm bài. - Nêu miệng bài làm. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân, một số làm bài trên bảng lớp. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ, làm bài. - Trình bày bài làm. - Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài . Thể dục Tiết 42: BÀI 42 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay. 2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, bóng, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động. B. Phần cơ bản: a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung. - GV nêu yêu cầu. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GVHDHS thực hiện cách so dây, chao dây, quay dây và tư thế bật nhảy. c) Trò chơi: lăn bóng bằng tay. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, HDHS chơi thử, GV nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. - Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện(2 lần). - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện cá nhân. - Chơi trò chơi: lăn bóng bằng tay. - Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi cả lớp. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 105: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số . 2. Kỹ năng: Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số . 3. Thái độ: Hứng thú học tập . II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ học ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 1a vào vở nháp, HSK,G làm cả bài. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án: a) ; QĐ: , giữ nguyên b) ; QĐ: , giữ nguyên QĐ: , giữ nguyên Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập, mẫu. - Dựa vào mẫu gợi ý cho HS rút ra nhận xét về cách qui đồng mẫu số 3 phân số. * Muốn qui đồng mẫu số ba phân số ta lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia. - YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở nháp HSK,G làm cả bài 2,3. Bài 4 + 5: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập, mẫu. - Dựa vào mẫu gợi ý cho HS rút ra nhận xét về cách tính. - YCHS cả lớp làm bài 4 vào vở HSK,G làm cả bài 4, 5. Mẫu: b) c) - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm bài 1a vào vở nháp, HSK,G làm cả bài, 3 HS chữa bài trên bảng. - Theo dõi. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập, mẫu. - HS rút ra nhận xét về cách qui đồng mẫu số 3 phân số. - HS cả lớp làm bài 3 vào vở nháp HSK,G làm cả bài 2,3, 4 HS chữa bài trên bảng. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập, mẫu. - HS quan sát, nhận xét cách làm. - HS cả lớp làm bài 4 vào vở HSK,G làm cả bài 4, 5, 4 HS chữa bài trên bảng. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, về làm lại bài 3, 5 . Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả cây cối . 2. Kỹ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học . 3. Thái độ: Yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số loại cây ăn quả, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong tiết học) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Nhận xét . Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1. - YCHS xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (nội dung giới thiệu bao quát bãi ngô, tả cây ngô từ lúc lấm tấm non đến lúc thành cây lá rộng, dài.) + Đoạn 2: 4 dòng tiếp (nội dung: tả hoa và giai đoạn đơm hoa, kết trái) + Đoạn 3: Phần còn lại (nội dung tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc). Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1. - Chốt lại đáp án đúng: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: (giới thiệu bao quát về cây mai). + Đoạn 2: 4 dòng tiếp (tả cánh hoa, trái cây). + Đoạn 3: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ của người miêu tả). + Bài Cây mai tứ quí, tả từng bộ phận của cây còn bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - YCHS thảo luận nhóm, rút ra nhận xét như nội dung phần ghi nhớ. * HĐ2 : Ghi nhớ (SGK) - YC2 HS đọc lại. *HĐ3: Luyện tập. Bài 1: Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? (nội dung SGK) - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập và cả đoạn văn. - YC HS xác định trình tự miêu tả trong bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ đến lúc mùa hoa hết, hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học . - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả. - YCHS chọn 1 cây ăn quả để lập dàn ý theo yêu cầu . - YCHS trình bày bài của mình . Cùng cả lớp nhận xét . - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Xác định các đoạn và nội dung đoạn. - Lần lượt nêu kết quả. - Theo dõi, nhận xét . - Làm tương tự bài 1. - Theo dõi. - Thảo luận nhóm, rút ra nhận xét . - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc. - Thực hiện yêu cầu. - HS trình bày. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, hiểu yêu cầu. - Quan sát - Chọn, lập dàn ý để tả cây mình chọn. - 3,4 HS trình bày dàn ý vừa lập, cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò:Về nhà học bài, xem lại bài . Khoa học Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết tai ta nghe được âm thanh rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền xa nguồn. Nêu ví dụ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, một số dụng cụ làm thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tố chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Âm thanh có nguồn gốc từ đâu ? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh . - HDHS quan sát hình 1 (SGK), dự đoán điều xảy ra . - HDHS làm thí nghiệm như SGK. - YCHS thảo luận nguyên nhân tấm ni - lông rung và giải thích Âm thanh lan truyền tới tai như thế nào? *KL: Mặt trống rung làm không khí gần đó rung động, rung động này truyền đến không khí và lan truyền trong không khí. Tương tự vậy khi rung động lan truyền đến tai làm màng nhĩ rung do đó ta có thể nghe được âm thanh. * HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - HDHS làm thí nghiệm như SGK. - YCHS theo dõi rút ra kết luận. *KL: Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn - YCHS lấy ví dụ . * HĐ3 : Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm thanh xa hơn . + Khi gõ trống gần ống có bọc nilông ở trên, ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? *KL: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại . - HDHS cách chơi. - YCHS chơi theo nhóm (nhóm nào ghi đúng nội dung bản tin mà không bị lộ thì thắng cuộc). + Khi nói chuyện qua điện thoại như trên thì âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? - Quan sát, dự đoán. - Làm thí nghiệm. - Thảo luận và nêu giải thích. - Lắng nghe. - Làm thí nghiệm như SGK. - Theo dõi thí nghiệm, rút ra kết luận. - HS nêu. - Trả lời. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Chơi theo nhóm. - Trả lời - Âm thanh truyền qua sợi dây. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 20 1. Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra. 2. Học tập: - Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập. - Trong lớp chú ý nghe giảng. - Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. - Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn 3. Thể dục vệ sinh: - Thể dục: tương đối đều. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. - Vệ sinh khu vực sạch sẽ. 4. Hoạt động khác: - Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường. - HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình. - Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp. 5. Phương hướng tuần sau: - GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ trong tháng Tết.
Tài liệu đính kèm: