I/ Yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk
Trêng TH Nµ §on Gi¸o ¸n Líp 4 GVCN : D¬ng La VƯ. TuÇn 21 Thứ hai, ngày 9 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc TiÕt 41 : Anh hïng lao ®éng TrÇn §¹i NghÜa I/ Yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong sgk III/ Các hoạt động dạy học GV HS A/ Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra hai học sinh đọc bài :Trống đồng Đông Sơn - Trả lời câu hỏi: -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu - GV nêu và ghi tên bài 2/ Hướng hẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc -Gọi một em khá đọc hết cả bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ... vũ khí + Đoạn 2: tiếp theo ... lô cốt của giặc +Đoạn 3: từ bên cạnh ... nhà nước. + Đoạn 4: còn lại - Luyện đọc những từ ngữ: Trần Đại Nghĩa, kĩ sư, nghiên cứu, ba-dô- ca, 1935, 1946, 1948, 1952. -Nhấn giọng ở những từ ngữ và câu dài cần ngắt nhịp. -HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ + GV đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài. Đoạn 1: - Cho HS đọc + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong kháng chiến? Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3. + Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? Đoạn 4: Cho HS đọc đoạn 4. +Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy? c/ Đọc diển cảm -Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn. + Gợi ý giọng đọc. -GV chọn một đoạn cho HS đọc diễn cảm. -Thi đọc trước lớp - Gv nhận xét tuyên dương 3/ Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài. -Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. -2 HS lần lượt lên bảng đọc -1 hs khá đọc - HS đọc nối tiếp - H Sđọc từ khó - HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải -1 HS giải nghĩa từ -HS nối tiếp đọc -HS đọc thành tiếng ¦ đọc thầm. + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Oâng học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. ông theo học cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không ngoài ra ông cong miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. - HS đọc thầm đoạn 2 + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu dịêt xe tăng và lô cốt giặc. - HS đọc thầm đoạn 3 +Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền ông giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thụât của Nhà nước. - HS đọc thầm đoạn 4 + Năm 1948, ông được phong tướcng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Oâng còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Oâng lại là nhà khao học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - 4 em đọc - Luyện đọc diển cảm - 3HS thi đọc. - Hai em nêu TiÕt 3 : ThĨ dơc (GV chuyªn) Tiết 4 : Toán TiÕt 101 : Rĩt gän ph©n sè I/ Yêu cầu - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III/ Các hoạt động dạy học GV HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập: + Tìm 5 PS bằng với mỗi PS dưới đây a) b) c) + Nhận xét và ghi điểm. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV nêu và ghi tên bài 2/ Thế nào là rút gọn phân số -GV: Cho PS . Hãy tìm PS bằng PS nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - YCHS nêu cách tìm và PS bằng vừa tìm được. + Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 3/ Rút gọn phân số, phân số tối giản a. Ví dụ 1: SGK + Rút gọn PS ta được phân số nào? + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? + Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao? - KL: PS không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng PS là PS tối giản. PS được rút gọn thành PS tối giản . @ Ví dụ 2 - YCHS rút gọn PS . Nêu câu hỏi gợi ý: + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của PS cho số tự nhiên em vừa tìm được. + Kiểm tra PS vừa được rút gọn nếu là PS tối giản thì ngừng lại, nếu chưa là PS tối giản thì rút gọn tiếp. - Khi rút gọn PS ta được phân số nào? - PS đã là PS tối giản chưa? Vì sao? + KL: Dựa vào cách rút gọn PS vàPS em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn. - Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc kết luận của phần bài học . GV ghi bảng . 3/ Thực hành Bài 1 + Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2 + Gọi Hs nêu yc. - HD Hs tìm ra phân số tối giản + HS tìm và nêu kết quả. 4/ Củng cố dặn dò -Về xem lại bài -Chuẩn bị bài sau -nhận xét tiết học -3 HS thực hiện trên bảng. -Thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề. + Tử số và mẫu số của PS đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của PS , PS lại bằng PS . Khi đó ta nói PS đã rút gọn thành PS , hay PS là PS rút gọn của . -So sánh và trả lời. + Rút gọn PS ta được PS + Ta lấy tử số vµ mẫu số chia cho 2. -Nhắc lại + HS trả lời. -Lắng nghe và nhắc lại. - HS trả lời - Cả lớp thực hiện. - HS nhắc lại + HS nêu yc - HS làm bài a/ b/ + HS nêu yc - a/ Phân số: là các phân số tối giản vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1 - b/ Phân số: rutù gọn được Tiết 5 : Lịch sử TiÕt 21 : Nhµ HËu Lª vµ viƯc tỉ chøc qu¶n lÝ ®Êt níc I/ Yêu cầu - Biết nhà hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II/ Đồ dùng dạy học - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. - Phiếu học tập cho HS. - Các hình minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học GV HS A/ Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời câu hỏi. 1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? 2) Em kể lại trận phục kích của quân ta ải Chi lăng 3) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? - Nhận xét và ghi điểm. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV nêu và ghi tên bài 2/Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê? - Vậy, cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê ntn? Chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. - GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS. - Dựa vào sơ đồ , tranh minh hoạ số 1 và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao. 3/ Bộ luật Hồng Đức - Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? - Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức? - Gọi là bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức ( 1470 – 1479 ) . - Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức - Theo em với những nội dung cơ bản như trên, bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 3 HS trả lời - HS đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả lời câu hỏi. - HS quan sát sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Lê. - HS cùng tìm hiểu, trao đổi và trả lời: Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội - Lắng nghe và trả lời. - Trả lời theo hiểu biết. - Lắng nghe. Trả lời. + Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước . Nhờ có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế , đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới . Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: Đời vua Thái tổ , Thái Tông Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn . 4 Củng cố, dặn dò + Gọi HS nêu kết luận - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau ************************************************* Thø ba, ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2012. TiÕt 1 : To¸n TiÕt 102 : LuyƯn tËp I/ Yêu cầu -Rút gọn được phân số. -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. III/ Các hoạt động dạy học GV HS A/Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng nêu cách rút gọn phân số và làm bài tập. Rút gọn các phân ... thông tin chính vào sơ đồ . - 3-4 HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm về trang phục và lễ hội của người dân Nam Bộ. - HS dưới lớp lắng nghe và ghi nhớ - 3 em nêu. TiÕt 5 : H¸t (GV chuyªn) *********************************************** Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012. TiÕt 1 : To¸n TiÕt 105 : LuyƯn tËp I/ Yêu cầu - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II/ Các hoạt động dạy học GV HS A/ Kiểm tra bài cũ + Gọi HS thực hiện trên bảng. + Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) và b) và c) và - Nhận xét và ghi điểm. B/ Luyện tập Bài 1 + Gọi HS lên bảng thực hiện. + Nhận xét và chữa bài. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. + Nêu nhận xét. Bài 3 YC HS tự làm bài + Vậy quy đồng mẫu số các phân số được những phân số nào? Bài 4 - Cho HS tự làm + GV nhận xét Bài 5 - Gọi 1 em nêu yc - HD HS tư làm bài. + GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. + 3 HS lên bảng thực hiện trên bảng. a) và ; giữ nguyên phân số . b) và ; giữ nguyên phân số . c) và . MSC: 72 ; . + 6 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. b/ và giữ nguyên - Lớp làm bài vào vở. a/ và 2 viết được là giữ nguyên b/ 5 và viết được làvà = giữ nguyên - HS tự làm bài a/ + HS tự trả lời - HS tự làm bài - Một em nêu yc - H tự làm bài TiÕt 2 : Luyện từ và câu TiÕt 42 : VÞ ng÷ trong c©u kĨ Ai thÕ nµo ? I/ Yêu cầu Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II/ Đồ dùng dạy học - 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần Nhận xét; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. 1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập. III/ Các hoạt động dạy học GV HS A/ Kiểm tra bài củ + 2 HS đọc lần lượt đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1/ Giới thiệu GV nêu và ghi tên bài 2/ Nhận xét Bài 1,2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đoạn văn (GV cho HS đánh thứ tự câu trong đoạn). - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Cho học sinh làm việc. Cho học sinh trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài 3 - GV nêu và ghi tên bài + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài 4 + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giao việc. - Cho học sinh làm bài (nếu HS không làm được, GV cho HS đọc ghi nhớ trước). - Cho học sinh lên trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng). 3/ Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 4/ Bài tập Bài 1 + Cách tiến hành: như ở BT4 (phần Nhận xét) Lời giải đúng: a./ Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b./ Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành vị ngữ là: + 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LTVC trước - 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe . HS đọc thầm đoạn văn + đánh thứ tự câu. - HS đọc đoạn văn + tìm câu - Một số HS phát biểu ý kiến -Lớp nhận xét. -Chép lời giải đúng vào vở bài tập. Lớp nhận xét. + 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe -HS lên bảng gạch dưới CN 2 gạch, gạch dưới VN 1 gạch. Lớp dùng viết chì gạch trong SGK. Lớp nhận xét. + 1 học sinh đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân - HS lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc - Chép lời giải đúng vào vở bài tập. Chủ ngữ Vị ngữ Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khoẻ cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng hai TT Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu cụm TT Đại bàng rất ít bay cụm TT Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. 2 cụm TT (TT giống , nhanh nhẹn) Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. -GV giao việc. -Cho học sinh làm bài -Cho học sinh lên trình bày -GV nhận xét + khen những HS đặt câu đúng, hay. 5/ củng cố, dặn dò. + Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân -HS tiếp nối nhau đọc 3 câu văn mình đã đặt. Lớp nhận xét. + 3 em nhắc lại Tiết 3 : Tập làm văn TiÕt 42 : CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi I/ Yêu cầu -Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). *Giáo dục học sinh có ý thức BVMTTN. II/ Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh một số cây ăn quả - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2 (phần Nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học GV HS 1/Giới thiệu bài. 2/Nhận xét Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu ND bài tập 1. + GV giao việc. - Cho học sinh làm bài - Cho học sinh lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả lời giải đúng -1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - Lần lượt HS trình bày. Lớp nhận xét. Đoạn Nội dung Đoạn 1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoá và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2 Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. + GV giao việc: Cho học sinh làm bài - Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: - Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. (GV có đưa bảng ghi lời giải đúng) Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. + GV giao việc - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh lên trình bày. + GV nhận xét + chốt lại: Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). * Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. * Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 3/ Ghi nhớ + Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Bài tập Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 + đọc bài Cây gạo. + GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? Cho HS làm việc. Cho học sinh lên trình bày. GV nhận xét + chốt lại Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. + GV giao việc: Trên bảng đã có tranh, ảnh về một số cây ăn quả. Các em có thể chọn một trong số các loại cây ăn quả đó và lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn. + Cho học sinh làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS. + Cho học sinh lên trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen những HS làm bài tốt. 4/ Củng cố dặn dò + Gọi HS đọc một đoạn tiêu biểu. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe . -Bài Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh) + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe - HS đối chiếu, s2 và rút ra kết luận. - Một số HS phát biểu. + Lớp nhận xét. + 4 em nhắc ghi nhớ -Cả lớp đọc thầm. -HS suy nghĩ tìm câu trả lời. -HS lần lượt phát biểu ý kiến + Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông ... gạo mới. - 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe + 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm vào giấy nháp. HS lần lượt phát biểu. 3 HS dán lên bảng bài làm. Lớp nhận xét. + 2 em đọc bài viết của mình TiÕt 4 : MÜ ThuËt (GV chuyªn) TiÕt 5 : Sinh ho¹t líp I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tronh tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 22. - Báo cáo tuần 21 III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học ch¬ng tr×nh tuần 21 - Học tập đạo đức : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học ch¬ng tr×nh tuần 22 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : - Rèn luyện trật tự kûõ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 22- Nhận xét tiết. *************************************************
Tài liệu đính kèm: