Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I.Mục tiêu :
II.Chuẩn bị :
- BĐ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Từ ngày 21 / 1 / 2013 đến ngày 25/ 1 /2013 Thứ Ngày TIẾT BUỔI MƠN DẠY TÊN BÀI DẠY Thứ 2 21/1 1 2 Sáng Địa lí Tốn Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB Luyện tập chung Tranh 4 5 Chiều Tập đọc SHĐT Sầu riêng BP Thứ 3 22/1 2 3 Sáng Tốn LT TViệt So sánh hai phân số cùng mẫu số LT về viết đoạn văn trong BVMTĐV. BP 2 3 4 Chiều Kể chuyện Lịch sử LT Tốn Con vịt xấu xí Trường học thời hậu Lê Luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số BP Thứ 4 23/1 1 2 3 4 Chiều Luyện từ và câu Tập đọc Tập làm văn Tốn Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Chợ Tết Luyện tập quan sát cây cối Luyện tập BP BP Thứ 5 24/1 2 Sáng Tốn So sánh hai phân số khác mẫu số BP 3 4 Chiều LT Tốn Chính tả Luyện tập về quy đồng, so sánh các phân số Nghe-viết :Sầu riêng BP Thứ 6 25/1 1 2 Sáng Tập làm văn LT TViệt Luyện tập miêu tả các bộ phân của cây cối Ôn luyện BP 1 3 4 Chiều Luyện từ và câu Tốn Đạo đức Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Luyện tập Lịch sự với mọi người ( T2) BP Thẻ * Cơng tác chuyên mơn trọng tâm trong tuần: Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và cơng văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống, GD mơi trường biển đảo. Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. Sinh hoạt chuyên mơn. Làm đồ dùng dạy học. Dự giờ: Mơn: Tốn Tiết:1 Lớp: 4C Ngày dạy:22 / 01/2013 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN Nguyễn Biên Thùy Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 * Buổi sáng: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu : - §BNB lµ n¬i cã SX CN ph¸t triĨn m¹nh nhÊt cđa ®Êt níc - Nªu mét sè dÉn chøng cho ®Ỉc ®iĨm trªn vµ ng/nh©n cđa nã. - Chỵ nỉi trªn s«ng lµ mét nÐt ®éc ®¸o cđa miỊn T©y Nam Bé - Khai th¸c kiÕn thøc tõ tranh ¶nh, b¶ng thèng kª, b¶n ®å. II.Chuẩn bị : - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát . 2.KTBC : -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết: -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . +Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này . 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung. -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . Ngưòi dân cần cù lao động Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước Đất đai màu mỡ Khí hậu nắng nóng -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. -Cả lớp hát . -Hs trả lời . -HS khác nhận xét. -HS quan sát B Đ. -HS trả lời . +Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. +Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu . -HS nhận xét, bổ sung. -HS các nhóm thảo luận và trả lời : +Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long +Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS lặp lại . -HS thảo luận . +Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc . +Cá, tôm +Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài . -HS lên điền vào bảng. -HS cả lớp nghe và thực hiện. Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số . - Quy đồng được mẫu số hai phân số II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBCõ. B.Bài mới. 1: Giới thiệu bài 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau, chỉ cần yêu cầu làm đúng. Với các trường hợp HS làm nhanh cần động viên HS, không cần bắt buộc cả lớp làm đúng như vậy. Bài tập 2: Hỏi: Trong các phân số cho trước, muốn biết phân số nào bằng ta phải làm thế nào? Cho hs tự làm bài & chữa bài. Bài tập 3: Gọi hs đọc bài tập. Yêu cầu hs nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. Tổ chức cho các em làm bài tập, chữa bài Bài 4. Cho hs quan sát các nhóm ngôi sao.Hỏi: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu? C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 1) HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 2) Rút gọn các phân số. Hs làm bài, sau đó chữa bài. 3) 1 em đọc , cả lớp nghe. Hs nêu cách quy đồng. 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn trên bảng. 4) Hs quan sát trả lời. Cả lớp nghe. *Buổi chiều: Tập đọc SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: -§äc rµnh m¹ch, tr«i ch¶y ; biÕt ®äc mét ®o¹n trong bµi cã nhÊn giäng tõ ng÷ gỵi t¶. -HiĨu ND: T¶ c©y sÇu riªng cã nhiỊu nÐt ®Ỉc s¾c vỊ hoa , qu¶ vµ nÐt ®éc ®¸o vỊ d¸ng c©y (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK) III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBCõ. B.Bài mới 1.Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại quyến rũ kì lạ) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) C.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Qua bài này, em biết được điều gì? GV nhận xét HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị bài: HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải +1, 2 HS đọc lại toàn bài HS lắng nghe HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của miền Nam HS đọc thầm toàn bài Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. HS đọc thầm đoạn toàn bài HS phát biểu - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng - Hs nghe và thực hiện .. Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013 *Buổi sáng: Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số . - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC H ... HS đọc yêu cầu của bài tập 3 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nắng –trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. C.Củng cố - Dặn dò: GV nx tinh thần, thái độ ht của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chợ Tết. 1 HS đọc to . HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nhận xét HS luyện viết vở nháp HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vơ, đối chiếu SGKû để soát lỗi chính tả. 2b) HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở, cả lớp làm nháp 1 HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. 3) HS đọc yêu cầu của bài tập 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức – mỗi em dùng bút gạch những chữ không thích hợp. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - HS nghe và thực hiện. Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013 * Buổi sáng: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu: NhËn biÕt ®ỵc mét sè ®iĨm ®Ỉc s¾c trong c¸ch quan s¸t vµ miªu t¶ c¸c bé phËn cđa c©y cèi trong ®o¹n v¨n mÉu (BT1) ; viÕt ®ỵc ®o¹n v¨n ng¾n t¶ l¸ (th©n, gèc) mét c©y em thÝch (BT2). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay. C.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 1) 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét. 1 HS nhìn phiếu, nói lại. 2) HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. HS viết đoạn văn. - HS nghe và thực hiện. LT Tiếng Việt Ôân luyện I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về cấu tạo bài văn Miêu tả cây cối HD lập dàn ý tả cây ăn quả. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : GTB GV ra đề Đề:Tả một cây ăn quả mà em yêu thích nhất . GV chấm ,chữa bài Nhận xét kết quả bài làm 3. Củng cố – dặn dò GV NX tiết học. Hoạt động học -HS đọc đề bài,chọn loại cây mà mình định tả và lập dàn ý cho bài -HS làm bài cá nhân -HS đọc dàn ý trước lớp,lớp nhận xét bổ sung - HS nghe. * Buổi chiều: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.MỤC TIÊU: BiÕt thªm mét sè tõ ng÷ nãi vỊ chđ ®iĨm VỴ ®Đp mu«n mµu, biÕt ®Ỉc c©u víi mét sè tõ ng÷ theo chđ ®iĨm ®· häc (BT1, BT2, BT3) ; bíc ®Çu lµm quen víi mét sè thµnh ng÷ liªn quan ®Õn c¸i ®Đp (BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KYBCõ. B.Bài mới 1.Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu Bài tập 1: GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật & con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha 2.Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu Bài tập 3 GV nêu yêu cầu BT3. GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. 3.Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 4 GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét *GDMT:HS biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống của mỗi chúng ta và những người xungquanh . C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp. Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. 1) HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm. HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. 2) 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm. HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. 3) HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài cá nhân HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, 2. Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu. 4) HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng. HS nhẩm HTL câu thành ngữ. -Cả lớp nghe. - HS nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.KTBCÕ. B.BÀI MỚI. 1.Hoạt động1: Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Cho hs nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số. Tổ chức cho hs làm bài tập vào vở Bài tập 2 Hd hs làm câu a/ bằng hai cách. Tương tự phần a. cho câu b. Bài tập 3: --Hd hs so sánh hai phân số như ví dụ trong sgk. Sau đó cho hs tự nêu nhận xét. -Cho hs áp dụng nhận xét của phần a/ để so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau. Bài tập 4/ Mời hs nêu yêu bài toán. Cho hs làm bài rồi chữa bài( làm trên bảng lớp, trên bảng con) Gv nhận xét bài của hs. C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 1) HS đọc bài, cả lớp nghe. Hs nêu. Hs làm bài sau đó chữa bài. 2) Cả lớp quan sát & nghe. 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3) Cả lớp quan sát kết hợp nghe. Hs nêu nhận xét như sgk/122. -Aùp dụng nhận xét phần b/ 4) 1 hs nêu, cả lờp nghe. 2 hs lên bảng làm, các em khác làm bài vào bảng con, sau đó nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng. HS nghe ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( tiết 2) I/ Mục tiêu: * Mục tiêu bài học: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người . - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. * Mục tiêu KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác . Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người . II /Phương tiện dạy học : PHT. III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ : . 2/ Bài mới : Giới thiệu bài . Thực hành Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . ( Bài tập 2,SGK) . - GV phổ biến hs cách bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa màu . - Nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . - Yêu cầu HS giải thích lí do . Kết luận : Các ý kiến (c), (d) là đúng . Các ý kiến (a), (b) ,(đ) là sai . Hoạt động 2: - Đĩng vai ( bài tập 4 SGK) . - Thảo luận tình huống ( a) bài tập 4 . - Gọi nhĩm HS lên thể hiện : Các nhĩm khác cĩ thể lên đĩng vai nếu cĩ cách giải quyết khác - GV nhận xét . Kết luận chung : - Nêu câu ca dao và giải thích ý nghĩa : Lời nĩi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau . Dặn dị : ( Vận dụng ). Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS - Màu đỏ : Tán thành - Màu xanh : Khơng tán thành. - HS giơ thẻ - HS trả lời - Lớp nhận xét ,bổ sung - HS nghe - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu -Thảo luận nhĩm 4 . - Đại diện các nhĩm trình bày -Lớp nhận xét - HS lắng nghe -Lắng nghe và thực hiện . SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1.Nhận xét đánh giá tuần qua. a.Ưu điểm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b.Nhược điểm: ............................. 2.Kế hoạch tuần tới: .................................................... KÍ DUYỆT BGH KHỐI TRƯỞNG Sơng Đốc, ngày tháng 1 năm 2013 Sơng Đốc, ngày tháng 1 năm 2013
Tài liệu đính kèm: