TẬP ĐỌC
TIẾT 1: SẦU RIÊNG: TCT: 43
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
3. Thái độ:
- Yêu mến quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
TUẦN 22 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 1: SẦU RIÊNG: TCT: 43 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: Yêu mến quê hương đất nước. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bè xuôi sông La GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc + Sông La đẹp như thế nào? +Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu học chủ điểm mới: Vẻ đẹp muôn màu . Bài đọc mở đầu chủ điểm sẽ giới thiệu với các em về cây sầu riêng – một loại trái cây rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý nêư nội dung chính của bài Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại quyến rũ kì lạ) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố Qua bài này, em biết được điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chợ Tết. Hát HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm HS nghe – nhắc lại tựa. HS nêu: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn + HS tiếp nối nhau đọcđoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc(2 lượt) + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Sầu riêng là đặc sản của miền Nam HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. HS đọc thầm đoạn toàn bài HS nêu Nội dung chính:Giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng Tiết 2: TOÁN: TCT: 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS Củng cố khái niệm ban đầu về phân số. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng rút gọn phân số & quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu làhai phân số). 3. Thái độ: - GD HS tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bảng nhóm . Phiếu HT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Luyện tập GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT 4 Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như thế nào? Khi quy đồng mẫu số hai phân số,trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm thế nào? GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài :Trong giờ học này,các em sẽ luyện tập về phân số,rút gọn về phân,quy đồng mẫu số các phân số– ghi tựa bài. Bài tập 1:(phiếu) Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài.HS có thể rút gọn dần dần qua nhiều bước trung gian. Bài tập 2:(Nháp) Muốn biết phân số nào bằng phân số ,chúng ta làm thế nào? -Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào? GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. Bài tập 3: (V) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số,sau đó đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV nhận xét. 4. Củng cố -Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Làm lại bài tập 1. Chuẩn bị bài:So sánh hai phân số cùng mẫu số. Hát 2 HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được: ;. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. -HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS lên làm bài,mỗi HS rút gọn 2 phân số ,HS phiếu bài tập. ;. ;. HS nhận xét -Chúng ta cần rút gọn các phân số. -Phân số không rút gọn được; ;; . -HS nêu kết quả HS nhận xét HS đọc yêu cầu đề bài 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào vở. a/ và. MSC:24 ;. b/ và. MSC: 45 ; c/ và. MSC: 36 ;. HS nhận xét Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TCT: 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS hiểu: 1.Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2.Kĩ năng: Biết cư xử lịch sự với mọi người. 3. Thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.CHUẨN BỊ: SGK, mỗi HS ba tấm bìa : xanh, đỏ, trắng. Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Lịch sự với mọi người. Tại sao phải lịch sự với mọi người? Vì sao cần phải lịch sự với mọi người? GV nhận xét 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến(BT2 - SGK/33) Gọi 1HS đọc nội dung BT2 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của BT2. Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV nhận xét kết luận – GD tư tưởng : *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4. * Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? -GV nhận xét chung – tuyên dương nhóm thể hiện tốt . Kết luận chung : -GV đọc câu ca dao sau Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. GV nhận xét – chốt lại câu giải thích đúng nhất. 4.Củng cố Lịch sự với mọi người cần phải làm gì?. -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. 5. Dặn dò: -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Giữ gìn các công trình công cộng” Hát HS lên bảng nêu HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa bài. 1HS đọc nội dung BT2, thảo luận cặp đôi các ý kiến đưa ra nhận xét . HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước Đồng ý( đúng) : đỏ Không đồng ý( sai) : xanh. -HS giải thích sự lựa chọn của mình. +Các ý kiến c, d là đúng. +Các ý kiến a, b, đ là sai. -Cả lớp lắng nghe. -Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. -Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. -Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. 2HS nhắc lại ghi nhớ bài. -HS lắng nghe, suy nghĩ nêu câu giải thích. HS cả lớp thực hiện. Tiết 4: KHOA HỌC: TCT: 43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦ ... tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay. 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích. HS nhận xét HS nhắc lại tựa. 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét. 1 HS nhìn phiếu, đọc lại. HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. HS viết đoạn văn vào vở. VD: Ở sân trường em sừng sững một cây si già. Thân cây to lớn ba người ôm không xuể. Rễ cây từ cành đâm xuống đất trông như những con rắn đang bò. Vỏ cây xù xì đầy những vết sẹo. Cành cây khoẻ khoắn vươn ra mọi phía. Vòm lá xanh um, mát rượi cả góc sân. HS nghe ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN: TCT: 110 LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số( BT1d; BT2 c =>giảm) Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số. 2. Thái độ: - HS biết áp dụng vào làm bài tập nhanh chính xác. II.CHUẨN BỊ: Vở – Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: So sánh hai phân số khác mẫu số. GV yêu cầu HS lên bảng sửa BT1 Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Tiết học hôm nay, các em củng cố về cách so sánh hai phân số khác mẫu số và tìm hiểu thêm cách so sánh hai phân số cùng tử số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập yêu cầu ta điều gì? GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp và trình bày kết quả tính. GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV yêu cầu HS tự nêu cách so sánh của mình trong mỗi cặp phân số. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV hướng dẫn mẫu, tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố: Nêu cách so sánh phân số ? Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? Nêu cách rút gọn phân số? Nhận xét tiết học 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát 3HS lên bảng sửa bài và nêu cách so sánh. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nghe – nhắc lại tựa bài. HS đọc yêu cầu bài tập 1 + So sánh hai phân số. a. và ; < b.và ; = ; vì < nên <. HS đọc yêu cầu bài tập a. Cách 1: vì >1; . Cách 2: =; = vì > nên > . b.Cách 1: vì >1 ; . Cách 2: = ; = vì > nên > HS đọc yêu cầu bài tập , thảo luận cặp đôi, đại diện nhóm lên bảng trình bày. > ; > HS nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------- Tiết 3: LỊCH SƯ: TCT: 22Û TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS thấy được: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. So với thời Lý – Trần, tổ chức giáo dục thời Hậu Lê quy củ hơn, nề nếp hơn. 2.Kĩ năng: Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. Coi trọng sự tự học. II.CHUẨN BỊ: SGK, Tranh: “Vinh quy bái tổ” & “Lễ xướng danh” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước NhàHậu Lê ra đời như thế nào? Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua. Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục. Việc tổ chức và nội dung dạy học dưới thời Hậu Lênhư thế nào? Bài học hôm nay, các em tìm hiểu điều đó. 1. Sự quan tâm của nhà Hậu Lê đến giáo dục Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiêm vu cho từng nhóm, quy định thời gian thảøo luận 5’- theo dõi các nhóm làm việc. N1+3: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? N2: Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? N3: Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần? GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 2.Sự coi trọng việc học của nhà Hậu Lê Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV giới thiệu tranh về lễ vinh quy, lễ xướng danh, Văn Miếu cho HS biết GV kết luận chung: 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hát HS trả lời HS nhận xét HS chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV – Đại diện nhóm trình bày – HS các nhóm khác theo dõi bổ sung. + Lập Văn Miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám + Trường cólớp học,chỗ ở,kho trữ sách. + Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho gi HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu HS xem hình trong SGK HS xem tranh 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài. 2HS trảø lời – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: KĨ THUẬT: TCT: 22 TRỒNG CÂY RAU , HOA( Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng 2. Kĩ năng: -HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất . 3. Thái độ: - HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kiõ thuật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : _ Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: Bài cũ: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa? GV nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : +Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : +Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.. GV nhận xét – kết luận. .4 .Củng cố: -Nêu các bước trồng cây con ? GV kết hợp GD tư tưởng cho HS - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. Hát 2HS lên bảng trả lời – HS khác nhận xét. + Những điều kiệnảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa là ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng, không khí. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS đọc nội dung bài SGK. - HS đ bài cũ -Cần phải chọn câykhỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn đ63 cây trồngn phát triển tốt, cho năng suất cây trồng cao. - Đất trồng cây con làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ dại, đá, sỏi, san phẳng mặt luống. -HS lắng nghe. -HS quan sát và trả lời. +Vì mỗi loại cây cần một khoảng cách khác nhau( cây có tán lá rộng => khoảng cách lớn; cây có tán lá hẹp => khoảng cách nhỏ). + Phải đào hốc để trồng cây thì rễ cây không bị cong, mau bén rễ. + Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng để giúp cây đứng vững, không bị nghiêng ngả và tưới nhẹ nước để cây không bị héo. -2 HS nhắc lại. -HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK theo nhóm. - HS các nhóm nhận xét. - 2HS đọc ghi nhớ SGK trang 59. HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: