Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 31 năm 2007

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 31 năm 2007

TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiết 1)

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát toàn bài:

 -Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.

 -Biết đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật

2.Hiểu các từ trong bài:

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 31 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
gggg o0ohhhh
 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 20/ 8/ 2007
TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
 -Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.
 -Biết đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật
2.Hiểu các từ trong bài:
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
 b.Dạy học bài mới:
Luyện đọc: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Kết hợp sửa lỗi phata âm, câu cho HS.
-Bài gồm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS nêu.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Tìm hiểu bài:
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá)
-HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
-HS đọc thầm đoạn 3:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? 
( Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần náy chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.)
 -HS đọc thầm đoạn 4: Những lơìo nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ( Lời nói của Dế Mèn, hành động của Dế Mèn
+Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích?
+Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
Đọc diễn cãm:
-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc thích hợp cho từng đoạn.
-Mời đại diện các dãy đọc diễn cãm.
4.Củng cố, dặn dò:
-Em học được điều gì từ Dế Mèn?
(Lòng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu)
-Về nhà đọc bài lại nhiều lần và TLCH. Nêu được nội dung của bài.
- Hát.
- Trình bày SGK lên bàn.
-Nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Bài gồm có 4 đoạn.
-HS nêu 4 đoạn.
-HS từng cặp theo bàn đọc với nhau.
-Nghe bạn đọc.
-Nghe.
-Đọc thầm đoạn 1.
-1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 3.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-HS tìm hìmh ảnh nhân hoá. Nhận xét.
-2-3 HS nêu lại nội dung.
-Nhóm đôi trao đổi tim giọng đọc, phát biểu.
-4 HS thi đọc diễn cãm. Nhận xét.
-Trao đổi. Phát biểu.
 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 -Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
 -Ôn tập viết tổng thành số.
 -Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:
 -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
 -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
 -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy 
 -Yêu cầu HS làm bài .
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Số 100 000.
-HS lặp lại.
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2.
-Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
 -Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí 
 -Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
 -Phiếu học tập theo nhóm.
 -Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
 * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống 
 Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
Cách tiến hành:
 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
 Cách tiến hành:
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 -Phát cá ... -HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
-HS quan sát một số chỉ.
-HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
-HS quan sát trả lời.
-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải.
-HS thực hành cầm kéo.
-HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm,phấn may.
-HS cả lớp.
 Ngày dạy: Thứ 6, ngày 24/ 8/ 2007
Âm Nhạc: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I.Mục tiêu:
-Ôn tập và nhớ lại một số bài hát ở lớp 3.
-Nhớ lại một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
II.Đồ dùng: Khuông nhạc vẽ 7 nốt: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.
 Dụng cụ gõ cho HS.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu cho HS biết về môn Âm nhạc ở lớp 4..
2.Phần hoạt động:
 a.Nội dung 1: Ôn 3 bài hát lớp 3.
 Hoạt động 1:
-GV chọn 3 bài hát ôn tập: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. Ghi lên bảng.
 Hoạt động 2:
-Tập hát kết hợp gõ đệm.
 b.Nội dung 2: Ôn một số kí hiệu ghi nhạc.
 Hoạt động 1:
-Ở lớp 3 em đã học được những kí hiệu nào? Em hãy kể tên, em biết hình nốt nào?
 Hoạt động 2:
-Yêu cầu HS đọc 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
3.Phần kết thúc:
-Cả lớp hát lại bài hát.
-Nhận xét tiết học.
-Nghe.
-Theo dõi.
-Hát theo hướng dẫn của GV. Gõ phách đúng nhịp, tiết tấu.
-Trả lời: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.
-HS đọc 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. 
-Hát.
-Cả lớp.
Luện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG
I.Mục tiêu:
1.Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu ngắn nhằm củng cố kiến thứca đã học tiết trước.
2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Kẻ bảng phụ
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Từ bao gồm các bộ phận nào?
-3-4 đem vở bài tập kiểm tra.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1.
-Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
-Mời đại diện trình bày. Chữa bài:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
Kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
.....
....
....
....
Bài 2: Yêu cầu cả lớp đọc bài tập 2.
Tiếng bắt vần trong câu tục ngữ: ngoài – hoài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1.
( Tương tự như bài 2, làm và nêu)
Bài 4:
-Yêu cầu cả lớp đọc bài tập 2, phát biểu
Bài 5:
-Gọi 2-3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. Hoạt động nhóm đôi.
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành út.
Dòng 2: bỏ đuôi thành ú.
Dòng 3,4: Giữ nguyên là bút.
4.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Xem lại bài.
-1-2 HS trả lời.
-Cả lớp.
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo nhóm.
-Cả lớp đọc và suy nghĩ trả lời.
-1 HS đọc nội dung bài 1.
-Nhận xét.
-Đọc yêu câu. 2 HS sinh ngồi trong cùng 1 bàn trao đổi, suy nghĩ.
-Cả lớp.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
 -Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
 -Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
 -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
 6 x a với a = 5 ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
 -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
 -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
 -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
 -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
 -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
 -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 
 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Mục tiêu: 
1.HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật ( người, vật, đồ vật...) được nhân hoá.
2.Tính cách nhân vật được bộc lộ qua lời nói, suy nghĩ và hành động.
3.Biết xây dựng nhân vật đơn giản trong bài văn kể chuyện.
II.Đồ dung: Bảng xoay
III.Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là văn kể chuyện?
+Kể lại câu chuyện tiết trước.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài, ghi đề.
 b.Phần nhân xét:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học.
-Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.1 HS làm bảng xoay.
 Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Nhân vật là cây cối . . .
Bài 2: 
-HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái cóp lòng yêu thương....
 c.Rút ra ghi nhớ.
 d.Luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh trong SGK.
+Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật như thế nào?
Ni-ki-ta: ........................................
Gô-sa:............................................
Chi-ôm-ca:...................................
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi
-Nhận xét cách kể từng em.
Ví dụ:
Bạn Hùng đang đá bóng. Vô tình bạn Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi.
4.Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em học tốt.
-2-3HS trả lời.
-1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
-HS làm vào vở bài tập.
-Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
2-3HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi.
-Trả lời. Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ, thi kể.
-Cả lớp.
 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II.Lên lớp:
1.Ổn định tổ chức.
2.Đánh giá:
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể.
- Cá nhân phát biểu.
Nhận xét chung của GV.
 3.Phương hướng:
Lớp trưởng nêu những việc làm tuần tới:
-Duy trì sĩ số.
-Lao động vệ sinh.
-Học bài và làm bài tập.
-Đồng phục theo nghi thức của đội viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc