Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 13 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 13 (chi tiết)

Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao

I.MỤC TIÊU:

* Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng tên riêng tên nước ngoài ( Xi-ôn – cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn –cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 

docx 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 13 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
THỨ HAI
Ngày Soạn: 17 / 11 / 20112
Ngày Dạy: 19 / 11 / 2012 
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I.MỤC TIÊU:
* Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng tên riêng tên nước ngoài ( Xi-ôn – cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn –cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức bản thân.
-Đặt mục tiêu.
-Quản lí thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
- Hình minh họa trong sách giáo khoa.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Động não.
Làm việc nhĩm(chia sẻ thơng tin)
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài: vẽ trứng, kết hợp TL câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh họa trong SGK.
Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. Đây chính là bài học hôm nay , chúng ta cùng tìm hiểu những thành tựu của ông qua bài học : Người tìm đường lên các vì sao.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
. Đoạn 1: Từ đầu. . . bay được.
. Đoạn 2:Để tìm. . . kiệm thôi.
. Đoạn 3: Đúng là. . . vì sao.
. Đoạn 4: còn lại.
- Yêu cầu 4 học sinh đọc ( 3 lượt).
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Giáo viên đọc mẫu hướng dẫn học sinh toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
 Nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân,vì sau, không biết bao nhiêu,hì hục, hàng trăm lần, chinh phục. . . .
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1: 
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? 
- Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được ?
- Theo em hình ảnh nào gợi ước muốn bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 :
- Để tìm hiểu điều bí mật đó Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì ?
- Oâng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki là gì ?
- Phần trên chính là ý của đoạn 3,4.
- Yêu cầu học sinh đoạn 4:
- Ý chính của đoạn 4 là gì ?
- Em hãy đặt tê khác cho chuyện ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và nêu nội dung bài học.
c.Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp nhau, học sinh cả lớp theo dỏi tìm giọng đọc hay.
- Giáo vie6ntreo bảng phụ ghi đoạn văn cần luện đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , ghi điểm học sinh đọc tốt , khuyến khích học sinh đọc chưa tốt.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị tiết sau;Văn hay chữ tốt.
+ Hát tập thể.
-2hs lên bảng
+Học sinh lăng nghe.
+ Mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Oâng dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. . . 
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn –cốp-xki tìm cách bay vào không trung.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Xi-ôn-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách .
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông chỉ ăn bánh mì suôn. . . sa hoàng không ủng hộ. .. .nhưng ông không nản trí.
+ Xi-ôn-côp-ki thành công vì ông có ước mơ đẹp : Chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-côp-xki.
+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
,Người chinh phục các vì sao.
,Quyết tâm chinh phục bầu trời
Kể chuyện
TPPCT: 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
 1 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( Được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 2- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
 3- HS yêu thích kể chuyện .
KNS:kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng lớp viết đề bài .
III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Làm việc nhóm – chia sẽ thông tin, trìng bày 1 phút, đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Thầy
trò
12’
A.KTBC
- Kể câu chuyện về tấm gương nghị lực và nêu ND câu chuyện.
B.Bài mới
1.GTB
2.HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Hãy đọc đề và cho biết yêu cầu của đề như thế nào?
+ Khi kể em cần tìm những tấm như thếù nào?
+ Trước khi kể ta cần làm gì?
+ Cần kể thế nào cho chuyyện thêm sinh động?
2 hs lên kể và nêu ND
HTTC: cá nhân, lớp 
- Kể chuyện được chứng kiến, tham gia về người có tinh thần kiên trì vượt khó.
+ Tấm gương về tìm mọi cách để giải bài toán khó, luyện viết chữ đẹp , có thể làm việc nhiều để giúp gia đình nhưng vẫn học tốt hay có bệnh tật vẫn học tốt hoặc rèn luyện thành VĐV thể thao
+ Cần lập nhanh dàn ý câu chuyện .
 Mở đầu
Diện biến
Kết thúc câu chuyện.
+ Lựa chọn từ ngữ phù hợp với nhân vật, sự việc.
Kết hợp điệu bộ cử chỉ để diễn tả chi tiết trong câu chuyện.
23’
3.Thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
- Nhóm em hãy tập kể trong nhóm & thảo luận ý nghĩ câu chuyện của mình với bạn -> thi kể trước lớp?
( Nhận xét - ghi điểm)
PP/ kĩ thuật: Làm việc nhóm – chia sẽ thông tin, trìng bày 1 phút, đóng vai.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
- Lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
3’
4.Củng cố - dặn dị
- Em có nhận xét gì vềcác nhân vật bạn mình chọn hôm nay?Miình cần học tập họ điểm nào?
- Nhận xét tiết học . 
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe , nếu có thể thì viết lại câu chuyện . CB trước nội dung bài KC Búp bê của ai .
Đạo đức
: HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết được :
- Con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình .
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
* KNS 
-KN tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- KN bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập 
- KN làm chủ bản thân trong học tập 
II.PP/KT DHTC sử dụng để GDKNS
-Thảo luận
-Giải quyết vấn đề
-Bài viết nửa trang
III/ Phương tiện dạy học : 
 Tranh BT3 sgk .
IV.Tiến trình lên lớp
TL
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1’
3’
1’
10’
10’
10’
3’
1/Khởi động:
2/. Kiểm tra bài cũ: Vì sao ta phải hiếu thảo với ơng bà,cha mẹ ?
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: HS thực hành qua đĩng vai tình huống 
GV hướng dẫn quan sát tranh.
Giao nhiệm vụ cho các nhĩm
Nhĩm1-3 tranh 1; Nhĩm 3-4 tranh 2
Hướng dẫn HS phỏng vấn về cách ứng xử của các vai trong tranh .
Gv kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, nhất là khi ơng bà già yếu, ốm đau .
HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân .
Bài tập 4/tr20: 
Giao nhiệm vụ cho các nhĩm .
Cho HS làm bài ở vở BT
- GV nhận xét,tuyên dương
HĐ3: HS trình bày tư liệu sưu tầm được
Gv lần lượt cho HS trình bày các nội dung sưu tầm : chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ .
Gv nhận xét kết luận
4/.Củng cố dặn dị: Vì sao ta phải hiếu thảo với ơng bà,cha mẹ ?
Dặn dị:Thực hành ở gia đình
chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cơ giáo
Hát
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
HS hoạt động nhĩm quan sát tranh1,2 bài tập 3 (trang 19sgk ).
HS nêu nội dung tranh .
HS thảo luận,đĩng vai theo nội dung tranh .
Đại diện các nhĩm trình bày
Hs tham gia phỏng vấn .
1 HS đọc đề nêu yêu cầu 
HS hoạt động nhĩm 2 trao đổi những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lịng biết ơn với ơng bà,cha mẹ .
HS làm việc cá nhân ở vở BT
HS trình bày kết quả
HS hoạt động cá nhân
Lần lượt HS trình bày theo nội dung yêu cầu của GV
HS trả lời .
*********************************************
THỨ BA
Ngày Dạy: 20 / 11 / 2012 
 MƠN : Chính tả
 Người tìm đường lên các vì sao
I . MỤC TIÊU:
* Yêu cầu cần đạt:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT(3)a/b, bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con các từ do giáo viên đọc: châu báo , trâu bò,chân thành ,chân trọng. . . 
- Nhận xét chung .
3. Dạy –học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn đầu trong bài:Nười tìm đường lên các vì sao.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Đoạn văn viết về ai ?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp xki ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Xi-ôn-cốp –xki, nhảy,dại dột,cửa sổ,rủi ro,non nớt,thí nghiệm. . . .
* Nghe-viết:
- Giáo viên đọc , học sinh viết.
* Soát lỗi:
- Yêu cầu học sinh đổi vỡ soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm 1/3 số bài của học sinh.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
+ Hát tập thể.
Hs thực hiện
+ Học sinh lắng nghe.
+ Đoạn văn viết về nha ... sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.
 -Phiếu có kết quả đúng là:
 -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 
53 / SGK.
 * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. 
 ªMục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
 ªCách tiến hành:
 -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.
 -Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ?
 -GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
 -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.
4/.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ?
-HS trả lời.
-HS đọc phiếu điều tra.
-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa phương mình.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.
-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện trình bày trước lớp.
-HS nhận xét, bổ sung.
+Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch.
+Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.
-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe và suy nghĩ.
-HS trả lời.
-HS khác phát biểu.
THỨ SÁU
Ngày Dạy: 23 / 11 / 2012 
 MƠN 
Tập làm văn
Ơn tập văn kể chuyện
 I.MỤC TIÊU
 *Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một số đặt điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt chuyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Bảng phụ ghi sẳn các kiến thức về văn kể chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay thầy sẻ cùng các em ôn lại những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây củng là tiết cuối thầy dạy văn kể chuyện ở lớp 4 .
b.Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi.
* Bài 2,3;
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, gọi học sinh phát biểu về đề tài của mình chọn.
- yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- Giáo viên treo bảng phụ:
 . Văn kể chuyện: ( Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
 Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
. Nhân vật: ( Là người hay các con vật, đồ vật , cây cối, . . . được nhân hóa. Hành động lời nói , suy nghĩ. . . của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. 
. Cốt chuyện: ( cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu- diễn biến- kết thúc. Có hai kiểu mở bài( trực tiếp hay gián tiếp ) . Có hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ).
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe.
- Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
+ Hát tập thể.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh thảo luận đọc kết quả.
+ Học sinh phát biểu.
MƠN : KHOA HỌC
BÀI 26 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
 -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
1’
30’
‘
2’
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
 1) Thế nào là nước sạch ?
 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
 2. Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 ª Mục tiêu:
 -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm.
 -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
ªCách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
 -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. 
 ª Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.
ªCách tiến hành:
 -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
 -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
 * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 ªMục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
ªCách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
 * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
 4/.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
 Hát
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
+Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+Do gần nghĩa trang.
+Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. 
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
-HS quan sát, lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 133cotchuan.docx