Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Yêu cầu: -HS biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
*GD KNS:Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.Hợp tác . Đảm nhận trách nhiệm.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh trong SGK.
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
- Đóng vai sử lý tình huống
Ngày soạn 05 /01/2013 Ngày dạy 07/01/2013 TUẦN 19 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Yêu cầu: -HS biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. *GD KNS:Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.Hợp tác . Đảm nhận trách nhiệm. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh trong SGK. III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm Hỏi đáp trước lớp Đóng vai sử lý tình huống IV. Tiến trình lên lớp: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 10’ 5’ 1.Không kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV kết hợp giới thiệu chủ điểm “Người ta là hoa đất” và bài: “Bốn anh tài” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn đọc: - GV đọc toàn bài. -Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy? - Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc đ1, trao đổi và tl câu hỏi. +Cẩu Khây có sức khỏe, tài năng ntn? +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? -GV giảng từ “tan hoang”: tan vỡ, nhà cửa của cải đều vỡ tan tành. -HS nêu nghĩa từ “yêu tinh” -Y/c 1HS đọc các đoạn 3,4,5 và TLCH: +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? C/Đọc diễn cảm: -Y/c 5 HS nối nhau đọc từng đoạn -T/c cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà học Nội dung và học thuộc bài : Chuyện cổ tích về loại người. -Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa , ca hát ." -5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy đến yêu tinh. +Đoạn 3: Tiếp theo đến diệt trừ yêu tinh +Đoạn 4: Tiếp theo đến hai bạn lên đường . +Đoạn 5: Phần còn lại. -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.( Hỏi đáp trước lớp) + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái ác . -Cả lớp đọc thầm. HS (thảo luận nhóm )và TLCH:+Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang , có nhiều nơi không còn một ai sống sót . + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ... -HS nêu. -1 HS đọc thành tiếng.. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.( Đóng vai sử lý tình huống) + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Yêu cầu: -Dựa theo lời kể của GV, nói rõ lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2) -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to III. Hoạt động trên lớp: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1. KTBC:-2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " . -Nhật xét về HS kể chuyện cho điểm từng HS 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ra biển ngán ngẫm vì cả ngày xui xẻo " , nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật ( lời của gã hung thần hung dữ độc ác , lời bác đánh cá bình tĩnh , thông minh .) + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần , vĩnh viễn ) + GV kể lần 2 , vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp:-Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe chuyện và chuẩn bị bị bài sau -2 HS kể trước lớp. + Lắng nghe . -lời của gã hung thần hung dữ độc ác , lời bác đánh cá bình tĩnh , thông minh . - ngày tận số hung thần , vĩnh viễn + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. -2 HS giới thiệu. 1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu: - HS biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Hs K-G Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. *GD KNS :Tôn trọng giá trị sức lao động, Thể hiện sự tôn trọng người lao động. II/Phương pháp kỹ thuật dạy học: Thảo luận Dự án III/Phương tiện dạy học Sgk ( tranh ảnh nói về người lao động) VBT IV.Tiến trình lên lớp: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 15’ 5’ 1.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: -GV đọc truyện “Buổi học đầu tiên” -GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình? +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? -GV: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm sđôi. -GV nêu yêu cầu bài tập 1(SGK tr.29): Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? -GV kết luận: +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh: Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? -GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 2.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. -Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị BT5,6.SGK/30. - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe. Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) -HS lắng nghe -1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” -HS thảo luận. -Đại diện HS trình bày kết quả. -Các nhóm( thảo luận.) -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp trao đổi và tranh luận. -HS lắng nghe. -Các nhóm làm việc. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét -Cả lớp thực hiện. 5 hs đọc ghi nhớ ------------------------------------------- -------------------------------------------- Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 Chính tả (nghe-viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Yêu cầu : -Nghe-viết đúng bài chính tả ; trinh bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2 . Ba băng giấy viết nội dung BT3 a III. Hoạt động trên lớp: T/G Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng : viết thư , việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -GV theo dõi, sửa sai cho HS. -GV đọc toàn bài chính tả. -HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết bài. -HS viết xong, GV đọc lại bài 1 lần để HS dò lại bài. c.Chấm và chữa bài: -GV chấm một số vở HS. -GV nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. d.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài3:a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - y/c HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. -Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,... -HS viết bài vào vở. -HS dò bài. -Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi chéo vở soát lỗi. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải : sáng sủa - sinh sản - sinh động . -Lời giải viết sai : sắp sếp - tinh sảo - bổ xung - HS cả lớp . ---------------------------------------------------- Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Yêu cầu: -HS nắm được một sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thườn phép nước. +Nông dân và nô tì nổi dậy đẫu tranh. -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. +Biết lí do chính dẫn tới cuộc khá ... ------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu: -HS nắm vứng hai cahc smở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -HS viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. (BT2) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trongbài văn miêu tả đồ vật . + Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở MB trong bài văn tả đồ vật(MB trực tiếpvà MB gián tiếp) +Ghi điểm từng học sinh . + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 2..Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Yêu cầu HS đọc thầm lại từng đoạn Mở bài, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của từng đoạn mở bài. -Các nhóm trình bày. -Lớp và GV nhận xét, kết luận: +Điểm giống: Các đoạn MB trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. +Điểm khác: *Đoạn a,b (MBtrực tiếp)Giới thiệu ngay cần tả. *Đoạn c: (MB gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em , đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà . + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em . -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS thực hiện . - Lắng nghe . -HS thảo luận theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu. - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Cách1: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết , gần gũi với tôi đã hai năm nay . + Cách2: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen , gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi . -Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ---------------------------------------------- Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Yêu cầu: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió . -Giáo dục HS ham học hỏi và khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị chong chóng . - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương III.Hoạt động dạy- học: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: +Ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ?-GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi chong chóng. -Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không . - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng . + Gợi ý HS tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta ... Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió + Y/c HS đọc t/n và làm theo hướng dẫn sgk. -GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: +Phần nào của hộp có không khí nóng? +Phần nào của hộp có không khí lạnh ? + Khói bay qua ống nào ? - Gọi các nhóm HS lên trình bày. +Vìsao lại có sự chuyển động của không khí? +Không khí chuyển động theo chiều ntn? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? * Hoạt động 3: Sự chuyển động không khí. + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày ? +Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các hình? +Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vàban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển? + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải thích chiều gió thổi . 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. -HS lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên . -HS thực hiện theo yêu cầu . + Thực hiện theo yêu cầu . Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất . + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra . + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh . +Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên . + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A . + HS lần lượt trả lời . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động . +Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng . + Sự chuyển động của không khí tạo ra gió . - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận -2 HS lên bảng trình bày . ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Yêu câu: -HS nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật -HS viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật . III. Hoạt động trên lớp: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . -Nhận xét, ghi điểm cho HS. 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Y/ c 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn . + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm , dán bài làm lên bảng . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chungvà cho điểm những HS làm bài tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng -2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền " Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành . + Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ . -1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả . + Lắng nghe . - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng , đọc bài làm và nhận xét . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên --------------------------------------------- Khoa học GIÓ NHẸ – GIÓ MẠNH – PHÒNG CHỐNG BÃO I. Yêu cầu: -HS nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại của người và của: -Nêu cách phòng chống: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Chuẩn bị: -Hình minh hoạ 1 , 2, 3 , 4 trang 76 SGK phóng to + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . III.Hoạt động dạy- học: T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 20’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng TLCH: +Mô tả thí nghiệm va giải thích tại sao có gió? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK tr. 76 và trao đổi theo cặp về tác động của cấp gió 2,5,7,9,12 lên các vật xung quanh khi nó thổi qua. -Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung . *Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người . *Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão. -GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: +Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông? +Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? +Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm . + Tác hại do bão gây ra . + Một số cách phòng chống bão mà em biết . + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi các nhóm HS lên trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung . + GV nêu: Các hiện tượng dông bão gây rất nhiều thiệt hại về nhà cửa, con người. Gió bão càng lớn thì gây thiệt hại về người và của cải càng lớn. Bão thường làm gãy cây cối làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay cả người , nhà cửa, làm gãy cây cối gây thiệt hại cho mùa màng...Vì vậy cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, ... 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -HS trả lời. -HS lắng nghe. + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn . -Cấp 2 : gió nhẹ . -Cấp 9 : gió dữ -Cấp 5: gió khá mạnh .- Cấp12 : bão lớn -Cấp 7 : gió to . + Lắng nghe . + HS lần lượt trả lời . - Khi có gió mạnh kèm theo mưa to là dấu hiệu trời có dông . - Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to , bầu trời đầy mây đen đôi khi có gió xoáy . -HS hoạt động theo nhóm 4 người . -Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và giải thích các hiện tượng . - HS trình bày ý kiến . + Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: