Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 (chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 (chuẩn kiến thức)

 Tiết : 2 Toán

 PHÂN SỐ

 I. Mục tiêu :

- Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ;biết đọc , viết phân số .

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

 II. Đồ dùng dạy học :

GV : - Các mô hình , hình vẽ SGK .

HS : SGK , VBT

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 20 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013.
 Tiết : 1 Chào cờ 	
 Tiết : 2	Toán 
 	 PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ;biết đọc , viết phân số .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
 II. Đồ dùng dạy học :	 
GV :	- Các mô hình , hình vẽ SGK .
HS : SGK , VBT 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’ 
 Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình bình hành .
 GV nhận xét 
3.Bài mới :
a/.Giới thiệu: Phân số .1’
b/.Các hoạt động: 31’
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số .
- Hướng dẫn HS quan sát một hình tròn.
- Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết :
+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau .
+ 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô màu .
+ Ta nói : Đã tô màu năm phần sáu hình tròn . Năm phần sáu viết thành 
- Giới thiệu : Ta gọi là phân số . 5 là tử số , 6 là mẫu số .
- Tiến hành tương tự với các phân số : 
KL : HS nhận biết phân số .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1(TB+Y) : Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu. Mỗi phân số có:
* Tử số cho biết gì?
* Mẫu số cho biết gì?
- Bài 2 : Viết theo mẫu.
HS giải được các bài tập.
4. Củng cố dặn dò : 2’
 Nêu lại khái niệm về PS 
 GV nhận xét tiết học 
 Dặn HS chuẩn bị bài sau 
HS hát 
HS trả lời 
Hoạt động lớp .
- HS quan sát
- HS nhận biết
- Luyện đọc : Năm phần sáu .
- HS nhận ra :
+ Mẫu số viết dưới gạch ngang . Nó cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau . Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 .
+ Tử số viết trên gạch ngang . Nó cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó . Tử số cũng là số tự nhiên .
- HS tự nêu nhận xét .
 là những phân số . 
Hoạt động lớp . 
- Nêu yêu cầu BT , sau đó làm bài và chữa bài .
- Dựa vào bảng SGK để nêu hoặc viết ở bảng khi chữa bài .
- Viết các phân số vào vở .
- Em đầu tiên đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì chỉ em thứ hai đọc tiếp . Nếu em đầu tiên đọc sai thì GV sửa rồi cho em đó đọc lại mới chỉ định em khác đọc tiếp .
2HS lên bảng làm 
HS nêu 
 HS lắng nghe và thực hiện 
	Tiết : 4	Tập đọc 
 	BỐN ANH TÀI. (tt)
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . ( trả lời được các CH trong SGK )
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
I. Chuẩn bị đồ dùng :
GV : 	- Tranh minh họa bài đọc SGK .
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người , trả lời các câu hỏi của nội bài .
 - GV nhận xét 
3. Bài mới 
a/.Giới thiệu bài 
- Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài (tt)
b/.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Có thể chia bài thành 2 đoạn : 
+ Đoạn 1 : 6 dòng đầu .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích.
- Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh .
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
- Ý nghĩa truyện là gì ?
 ( Ghi nội dung chính )
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Chỉ định HS đọc nối tiếp .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố dặn dò : 2’
 Nêu lại ý nghĩa của truyện 
 GV nhận xét tiết học 
 Dặn HS chuẩn bị bài sau 
HS hát 
HS đọc bài 
HS ghi đầu bài 
-1 HS đọc cả bài. 
- Phân đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt) .
- 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích .
- Luyện đọc theo cặp .
- 3 em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ .
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc .
- Một số em thuật .
- Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường : đánh nó bị thương , phá phép thần thông của nó . Họ dũng cảm , đồng tâm , hiệp lực nên đã thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng .
Đọc lướt toàn truyện .
- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đồn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .- 
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. Tìm giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp . 
HS nêu 
HS lắng nghe và thực hiện 
 BUỔI CHIÊU
	Tiết : 1	Lịch sử 
 	 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
 I. Mục tiêu :
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ):
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn .
+ Diễn biến trận Chi Lăng : quan địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng, kị binh ta nghinh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải . Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+ Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước . 
- Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập :
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước . Lê Lợi lên ngôi hồng đế ( năm 1428 ), mở đầu thời Hậu Lê .
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần
- Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
 II. Chuẩn bị đồ dùng : 
GV - Phiếu học tập .
HS : - SGK
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
 Nêu nội dung bài Nước ta cuối thời Trần .
 GV nhận xét 
3. Bài mới 
a/. Giới thiệu bài: Chiến thắng Chi Lăng .
b/.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : 
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
- Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung sau : HS tìm ghi đặc điểm của ải Chi Lăng .
- Hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng .
Tiểu kết: HS nắm được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng .
Hoạt động 2 : 
- Tổ chức cho HS thuật lại được diễn biến trận chiến ải Chi Lăng .
- HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng .
* Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận .
* Tổ chức cho HS trao đổi .
4. Củng cố dặn dò : 2’
 GV nhận xét tiết học 
 Dặn HS chuẩn bị bài sau 
HS hát 
HS trả lời 
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài
- Đại diện các nhóm trình bày đặc điểm của ải Chi Lăng .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Các nhóm thảo luận .
- Vài em dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
-Thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng:
- HS trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK .
HS lắng nghe và thực hiện 
	BUỔI CHIỀU 	
Tiết : 1	Địa lí 
	I. Mục tiêu : 	 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ 
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp .
Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt . Ngồi đát phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo .
- Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Quan sát hình, tìm, chỉ, và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu . 
- Yêu thích tìm hiểu về địa lí VN .
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : - Các bản đồ VN.
	- Tranh , ảnh về vùng đồng bằng Nam Bộ.
 HS : - SGK
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
 Nêu ghi nhớ của bài trước 
 GV nhận xét 
3. Bài mới :
a/. Giới thiệu: Đồng bằng Nam Bộ .1’
b. Các hoạt động: 30’
Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất của nước ta .
-Đọc mục I SGK.
-Liên hệ thực tế. Trả lời câu hỏi.
-Kết luận ý 1 : Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ .
 Hoạt động 2 : Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt .
- Chỉ lại vị trí sông Mê Công , sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai , kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ địa lí tự nhiên VN .
HS nắm đặc điểm về sông nước của đồng bằng Nam Bộ .
Hoạt động 3 : Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt (tt) .
- Giúp HS hồn thiện câu trả lời .
- Bổ sung : Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa . Nước lũ dâng cao từ từ , ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ . Mùa lũ là mùa người dân được được lợi về đánh bắt cá . Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng tháo chua , rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa .
- Mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa , tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ .
4. Củng cố dặn dò : 2’
 Nêu ghi nhớ của bài 
 GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài sau 
HS hát 
HS trả lời 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi :
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười , Kiên Giang , Cà Mau , một số kênh rạch 
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi mục 2 .
- Dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công , giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long .
- Trình bày kết quả , chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ , người dân không đắp đê ven sông ?
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân nơi đây đã làm gì ?
- Trình bày kết quả trước lớp .
- So sánh sự khác nhau giữa đồng b ... của con người và một số môn thể thao
 ( BT1, BT2), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,4 )
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ .Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm sức khoẻ .
- GDHS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Chuẩn bị: GV : sgk , Bảng phụ 
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. KTBC : 4’
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
3. Bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. 1’
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 31’
 Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh .
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thi kể các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
- HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . 
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm vở
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành .
- GV chấm bài – nhận xét
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu 
Gv nhận xét – ghi điểm 
 4. Củng cố – dặn dò: 2’
- HS nhắc lại chủ điểm vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào?
- 3 HS lên bảng đọc .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
+ Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch , giải trí ,
+ Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn ,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thi theo tổ - nhận xét
 + Bóng đá , bóng chuyền , bòng bàn , bóng chày , cầu lông , quần vợt , bơi lội , chạy , nhảy xa , nhảy cao , thể dục nhịp điệu , thể dục dụng cụ , đẩy tạ , bắn súng , đấu kiếm , bốc xinh , nhảy ngựa , bắn súng , bắn cung , đẩy tạ , ném lao ,... .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm vở - 2 hs lên bảng làm- nhận xét
a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm )
b/ Nhanh như : + cắt ( con chim )
 + sóc, gió ,ù chớp ,điện .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu .
HS lắng nghe và thực hiện 
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 
	Tiết : 1	Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I/ Mục tiêu : 
-Học sinh bước đầu nhận biết một số tính chất cơ bản của phân số .
-Bước đầu biết sự bằng nhau của hai phân số .
-Vận dụng các tính chất của phân số để tạo ra một phân số mới bằng phân số đã cho . Làm được bài tập 1 
 -Gd Hs cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bị : 
Giáo viên : Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập 
. – Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .
III/Hoạt động trên lớp;
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Ổn định tổ chức : 1’
 Kiểm tra sĩ số , cho HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về nhà.
-Nhận xét , ghi điểm học sinh .
 3.Bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề b) Giới thiệu hai phân số bằng nhau :
+ Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số :
-Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau .
+ hai băng giấy này như thế nào với nhau ?
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần .
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ?
+ Từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? 
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
c) Luyện tập:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi HS lên bảng sửa bài.
+ Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm 
+ Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
 4) Củng cố - Dặn dò:2’
-Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? 
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài. 
HS hát 
-Một học sinh sửa bài trên bảng
-Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
Quan sát .
+ Hai băng giấy như nhau .
+Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV.
+ Là phân số 
*Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy.
+ Ta lấy = = 
+ Ta lấy = = 
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 2 HS sửa bài trên bảng.
 ; ; ; 
b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm .
 Ta lấy 3 nhân 6 bằng 18 và 10 nhân 6 bằng 60 nên phân số cần tìm là 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. 
HS trả lời 
HS lắng nghe và thực hiện 
	Tiết : 2	Tập làm văn
GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
-HS nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”-Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống .
-Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
II. Đồ dùng dạy học:
 Gv : -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .
 HS : SGK , Vở 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’ 
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
+Ghi điểm từng học sinh .
3/ Bài mới : 32’
 a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệughi đề : 1’
b. Hướng dẫn làm bài tập : 31’
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
Gọi 1 HS đọc bài tập đọc “ Nét mới ở Vĩnh Sơn “ 
+ Hỏi : - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu 
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới , tươi vui , hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu , gọi HS đọc lại .
- Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính : 
b/ Giới thiệu trong nhóm :
-Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì ?
-những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
- Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
.3, Củng cố – dặn dò:2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . –Dặn HS chuẩn bị bài sau
HS hát 
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau 
3 – 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng .
Quan sát :
+ Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng ...
+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới , ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ...
+ Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ...
- Phát biểu theo địa phương .
- Giới thiệu trong nhóm .
- 3 – 5 HS trình bày .
Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
HS lắng nghe 
	Tiết : 3	Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
I/ Mục tiêu: 
- Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , nhắc nhớ mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
-Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí ..
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 GV : -Hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK phóng to 
 Các tình huống ghi sẵn vào phiếu
 HS : sưu tầm tranh ảnh tư liệu , hình vẽ về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2 .Kiểm tra bài cũ: 4’
 Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
1) Thế nào là không khí trong sạch , không khí bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3, Bài mới: 32’
a/ * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.1’
b/ Các hoạt động : 31’
Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ không khí trong sạch.
 Cách tiến hành:
- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
- Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK và trả lời các câu hỏi :
 - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch ?
- Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV khẳng định những việc nên làm thể hiện trong từng bức tranh .
* Hỏi : Em , gia đình và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
* Kết luận : Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí ...
4Củng cố dặn dò: 2’
Hỏi : - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc bài 
+ Sưu tầm các đồ vật có thể phát ra âm thanh như lon bia , ống sữa bò , chén , bát ,...
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những việc nên làm và không làm được thể hiện trong hình vẽ .
* Những việc nên làm : 
+ Hình 1 : các bạn học sinh đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn .
+ Hình 2 : Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy ...
+ Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiết kiệm củi và hạn chế khói bụi bay ra môi trường ...
+ Hình 5 : Nhà vệ sinh ở trường học hợp quy cách giúp HS đi tiểu tiện đúng nơi qui định .
+ Hình 6 : Cô công nhân vệ sinh đang quét dọn và hót rác trên đường phố ...
+ Hình 7 : Cánh rừng xanh tốt , tích cực trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường trong sạch .
* Những việc không nên làm :
+ Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong sẽ gây ra nhiều khói và khí độc hại ...
+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
HS trả lời 
HS lắng nghe và thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20CKNKT TICH HOP.doc