Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKN sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Kế hoạch bài học tuần 21 (từ 30/1 đến 3/2/2012) Thứ ngày Môn học Tên bài học Hai 30/1 Chào cờ Tập đọc Toán Kể chuyện Đạo đức Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Lịch sự với mọi người Ba 31/1 Toán TLV Lịch sử Thể dục Luyện tập Trả bài văn miêu tả đồ vật Nhà hậu Lê và việc tổ chức đất nước Bài 41 Tư 01/2 Tập đọc Toán LTVC Khoa học Bè xuôi sông La Quy đồng mẫu số các phân số Câu kể Ai thế nào? Âm thanh Năm 02/2 LTVC Thể dục Toán Khoa học Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bài 41 Quy đồng mẫu số các phân số Sự lan truyền của âm thanh Sáu 03/2 Toán TLV Địa lý Chính tả Luyện tập Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Tuần 21 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tập đọc anh hùng lao động trần đại nghĩa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKN sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II. chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và nêu nội dung bài. B. Bài mới : Hoạt động1: Luỵên đọc - Bài chia làm 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó. - Hết lượt 2: Hướng dẫn HS ngắt câu dài: ''Ông được Bác Hồ ...chống thực dân Pháp” trên bảng phụ đồng thời hiểu nghĩa các từ chú giải. - HS đọc theo cặp. GV giúp đỡ HS yếu. - GV đọc mẫu toàn bài . Hoạt động2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi1: (Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước) - Câu2: (Trên cương vị cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn.....) - Câu3: (Ông có công lớn trong việc xây dựng nề khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền , giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật nhà nước) * ý1: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4, 5 SGK: - Câu 4: (Năm 1948, ông được phong thiếu tướng, ...) - Câu 5: (Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì đất nước, ông lại nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi) * ý2: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - Rút nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước Hoạt động3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Năm 1946,....lô cốt của giặc” - HS thi đọc diễn cảm. GV cùng cả lớp nhận xét và đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài: Bè xuôi sông La. Toán rút gọn phân số I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản. (trong trường hợp đơn giản) * Ghi chú: Bài tập cần làm: BT1a, BT2a - HS K-G: Làm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng nêu tính chất cơ bản của phân số. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (GV giới thiệu trực tiếp) *Hoạt động 1: Thế nào là rút gọn phân số? - GV nêu vấn đề: Cho phân số hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn? - HS dựa vào tính chất của phân số để tìm và so sánh. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. *Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản a) ví dụ 1: Rút gọn phân số . - Gọi 1hs khá lên bảng làm, lớp làm vào nháp. = = ? Phân số còn có thể rút gọn được không? vì sao? GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa.Ta nói rằng: phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . b) Ví dụ 2: Rút gọn phân số - Gọi 1 HS giỏi lên bảng làm, lớp làm vào nháp. = = ? Phân số đã tối giản chưa? GV hướng dẫn hs tiếp tục rút gọn: = = . GV chốt: Vậy = - Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ? - GV lưu ý: Khi rút gọn có thể một số bước trung gian không nhất thiết giống nhau. c) Kết luận - Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước rút gọn phân số? (HS nêu 4-5 em). Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1a: Rút gọn các phân số: - HS làm bài tập cá nhân. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs TB, yếu lên bảng chữ bài. Bài 2a : Tìm phân số tối giản. - HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó nêu miêng kết quả. a. Phân số , , là phân số tối giản. b. Phân số rút gọn (hs khá, giỏi làm): == Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (gọi hs khá điền) = = IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Kể chuyện kể chuyện được chứng kiến , tham gia I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện. * GDKN sống: Giao tiếp, thể hiện tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo. II. chuẩn bị: HS: Chuẩn bị câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện về người có tài B. Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng lời) Hoạt động1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - HS đọc đề bài. GV gạch chân từ ngữ quan trọng: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng mục của phần gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau giới thiệu nhân vật chính trong câu chuyện mình sẽ kể. - GV: Khi kể chuyện mình đã được chứng kiến hoặc tham gia, các em cần xưng hô như thế nào? (tôi, em). Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động2: Kể chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi, GV yêu cầu HS kể chuyện cho nhau nghe, (GV giúp đỡ từng nhóm). - Gợi ý cho HS các câu hỏi phỏng vấn bạn. Hoạt động3: Thi kể trước lớp. - GV gọi 4 HS thi kể trước lớp, GV có thể cho một số HS khá kể trước, các em trung bình và yếu kể sau. HS khác lắng nghe để nhận xét và có câu hỏi lại bạn, tạo không khí hào hứng, sôi nổi . - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu, Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Đạo đức lịch sự với mọi người (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người . - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. * GDKN sống: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - ứng xử lịch sự với mọi người. - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ một số hành vi thể hiện: Lịch sự với mọi người - HS: SGK, vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? B. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu truyện “Chuyện ở tiệm may” - 1 hs giỏi đọc truyện “Chuyện ở tiệm may”; lớp đọc thầm, theo dõi. - HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: 1, 2 SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. ? Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì? (GV gọi HS khá giỏi trả lời). * GV kết luận: Chúng ta cần phải lịch sự với mọi người. Lịch sự với mọi người, chúng ta cũng sẽ được tôn trọng, quý mến. - HS đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động2: Thực hành. Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến MT: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về những việc làm về việc giữ phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. CTH: HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Qua bài tập 1 em có nhận xét gì? ( HS trả lời ) +GV kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. Chúng ta đều cần phải giữ phép lịch sự. Bài tập 3: Những biểu hiện của phép lịch sự. - HS thảo luận theo nhóm 4 để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. GV giúp đỡ các nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục, chửu bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa ăn vừa nói. .... - Qua bài tập này em rút ra được điều gì? (HS giỏi trả lời) +GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: Nói năng nhẹ nhàng ,.....ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. - GV gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ SGK. IV. Củng cố, dặn dò: - Sưu tầm những bài ca dao, tục ngữ, những tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Vận dụng bài học vào cuộc sống. Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012 Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bảncủa phân số. * Ghi chú : Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT4(a,b) - HS K-G: Làm BT3. II. chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Rút gọn phân số (1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp). B.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài1: Rút gọn các phân số - HS làm bài cá nhân, GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. - GV gọi 4 HS TB, Y lên bảng chữa bài, mỗi HS rút gọn 1 phân số. - HS cùng GV nhận xét và chốt kết quả đúng. * GV củng cố kiến thức về rút gọn phân số. Bài 2: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng ? Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào ? - HS làm BT cá nhân, Nêu miệng kết quả và cách làm. * GV củng cố kiến thức về phân số bằng nhau Bài 4(a,b): Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn, làm bài mẫu (sgk) lên bảng: - HS Làm BT theo cặp, 2 hs khá chữa bài. Bài 3: Phân số nào bằng - HS khá giỏi nêu miệng kết quả và cách làm. IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. Tập làm văn trả bài văn miêu tả đồ vật I ... ời câu hỏi. GV giúp đỡ các nhóm. - HS trình bày, HS khác bổ sung. - GVnhận xét lời giải đúng: (ghi nhớ SGK) - HS đọc lại ghi nhớ SGK Hoạt động2: Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn văn và tìm câu kể Ai thế nào? và xác định CN-VN của câu. - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn. - HS tự làm bài, sau đó 1HS khá lên bảng chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV chốt và kết luận lời giải đúng: Tất cả các câu trong đoan đều là câu kể Ai thế nào? Vị ngữ của các câu trên do TT, cụm TT tạo thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? để tả 1 cây hoa mà em yêu thích. - HS tự làm bài. - Gọi 5-7 HS đọc bài trước lớp, lớp nhận xét chữa bài cho bạn. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Thể dục (GV bộ môn dạy) Toán quy đồng mẫu số các phân số (tiếp) I . Mục tiêu. - Biết QĐMS hai phân số. * Ghi chú: Bài tập cần làm: BT1(a,b); BT2(a,b) II. chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS nêu cách QĐMS hai phân số B. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số. - GV nêu vấn đề: QĐMS hai phân số và . - GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và như SGK. - HS nêu cách quyđồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC (HS khá giỏi nêu): Xác định MSC.Tìm thương của MSC và MS của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với tử số và MS của phân số kia, giữ nguyên phân số có MSC. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1a,b: Quy đồng mẫu số các phân số - HS làm bài tập cá nhân vào vở, 2 HS TB lên bảng chữa bài, mỗi HS thực hiện quy đồng một bài. - Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. * GV củng cố kiến thức QĐMS các phân số. Bài 2a,b: Quy đồng mẫu số các phân số: - HS tự làm bài. (GV giúp đỡ HS yếu). - Gọi 2 HS TB lên bảng chữ bài, lớp nhận xét bài làm trên bảng. * GV củng cố kiến thức về QĐMS IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Khoa học sự lan truyền âm thanh I. Mục đích yêu cầu: - HS Nờu vớ dụ chứng tỏ õm thanh cú thể truyền qua chất khớ, chất lỏng, chất rắn . II. chuẩn bị: HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước . III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:1 HS khá lên bảng mô tả thí nghiệm mà em biết chứng tỏ âm thanh do các vật phát ra. B. Bài mới: Gới thiệu bài trực tiếp Hoạt động1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí - GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? (Do khi gõ trống mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta). - 1HS khá đọc thí nghiệm trang 84 và yêu cầu HS phát biểu dự đoán của mình. - GV tổ chức HS làm thí nghiệm trong nhóm. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng trao đổi, và trả lời câu hỏi. + Khi gõ trống em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao tấm ni lông rung lên? + Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết ? + Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? + Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? KL: Mặt trống rung động ......nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh. - HS đọc mục bạn cần biết trang 84. + Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh? + Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ? - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 (sgk) và nêu kết luận. *Hoạt động2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. + Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông? + Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? “Lấy ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng? KL: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn được truyền qua chất rắn. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa * GV nêu thí nghiệm1. - GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi và hỏi: + Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi? (HS trả lời, GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận) *Thí nghiệm 2: - GV phổ biến cách làm, HS thực hiện theo nhóm 4. - Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi Vì sao? (HS giỏi trả lời ) KL: Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động ra xa yếu đi. - Hãy lấy ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu đi dần khi lan truyền ra xa. IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ sau. Thứ sáu, ngày 3 tháng 2 năm 2012 Toán luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được QĐMS hai phân số . * Ghi chú : Bài tập cần làm: BT1a, BT2a, BT4 - HS K-G: Làm BT3 II. chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS khá lên bảng QĐMS các phân số: và . Nêu cách quy đồng, lớp làm vào nháp. B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1a: Quy đồng mẫu số các phân số sau (hs K- G có thể làm cả bài) - HS làm bài cá nhân, 3 HS TB, Y lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 1cặp phân số, HS cả lớp làm vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng . Bài 2a: Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5. (hs K- G có thể làm cả bài) - GV yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra nhận xét. - HS làm bài cá nhân và nêu miệng. Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng , và có mẫu số bằng 60. - HS làm BT cá nhân, 2 hs BT, K chữa bài. Bài 3: Quy đồng mẫu số 3 phân số (theo mẫu) - GV hướng dẫn, làm mẫu. - HS khá, giỏi lên bảng làm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 mụcIII); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (BT2) * GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về một số cây ăn quả. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: 2-3 hs đọc bài văn đã viết lại tiết trước. B. Bài mới: Hoạt động1: Nhận Xét Bài1: Đọc bài văn Bãi ngô , xác định các đoạn và ND của từng đoạn: - 1 HS giỏi đọc thành tiếng đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi. GV giúp đỡ nhóm yếu. - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau trình bày: Đoạn 1:giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: tả hoa ngô và búp ngô non. Đoạn 3: Tả hoa ngô và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập . Bài 2: So sánh trình tự miêu tả của bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô - HS thảo luận nhóm đôi và phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? (từng thời kì phát triển của cây ngô) + Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? (từng bộ phận của cây) Bài 3: Rút ra nhận xét về cấu tạo của mộ bài văn miêu tả cây cối. - HS rút ra nhận xét và đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động2: Luyện tập Bài 1: Đọc và xác định trình tự miêu tả bài Cây gạo. - HS Làm bài cá nhân và trình bàảtước lớp. - GV chốt lời giải đúng: Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. - HS nối tiếp nhau đọc tên một số loài cây ăn quả quen thuộc. - HS làm bài cá nhân, 2 hs K- G làm bài vào phiếu khổ to. GV theo dõi và gợi ý cho em yếu. 2HS và gắn bài lên bảng lớp. trình bày dàn ý, cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý và viết vào VBT. Địa lí NGƯờI DÂN ở Đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về điạ hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB. - Chỉ được vị trí của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu. * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long. + Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đe ven sông. II. chuẩn bị: Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy – học: *HĐ1: Nhà ở của người dân ? dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân cho biết: Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào ? (Kinh, Chăm, Khơ Me, Hoa) ? Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao ? (hs K,G trả lời: nhà được xây dọc theo các kênh ,rạch) ? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? (xuồng ,ghe,..) *HĐ2: Trang phục và lễ hội - HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm quan sát kênh hình và kênh chữ sgk Tr120 và các bức tranh đã sưu tầm được thảo luận theo nd sau: trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? (quần áo bà ba ,khăn rằn) ? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? ? Trong các lễ hội thường có những hoạt động nào? Kể tên một số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ? (Lễ hội: Cúng trăng, hội xuân núi Bà, Bà Chúa Xứ). - HS đọc ghi nhớ sgk. IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn hs chuẩn bị bài sau. Chính tả Tuần 21 I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) II. chuẩn bị: HS: Vở chính tả, vở BT TV. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết các từ: Truyền hình, trẻ trung, bóng chuyền. B. Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng lại 4 khổ thơ cần viết. GV cho HS trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại như vậy? (cần có cha mẹ, ...) - GV yêu cầu HS tìm viết các từ khó dễ lẫn. - HS nhớ - viết chính tả. GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. - GV thu 10- 12 bài chấm, HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập3: Chon những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn. - HS làm tập theo cặp. - Gọi 2-3 em đọc bài văn khi đã điền hoàn chỉnh. Lớp nhận xét, GV chốt: Các từ cần điền lần lượt là: dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rỡ, mẫn. IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Tài liệu đính kèm: