Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (chuẩn kiến thức)

Tiết 2: Toán

Luyện tập chung

I / Mục tiêu

 - Rút gọn được phân số.

 - Quy đồng được mẫu số hai phân số.

II / Đồ dùng dạy học

 - GV : SGK, BP,

 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân

III / Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 22 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung dưới cờ
------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I / Mục tiêu
 - Rút gọn được phân số.
 - Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II / Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK, BP, 
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
*và *và 
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập chung
HD HS làm bài tập 
Bài 1: Rút gọn các phân số. 
- GVNX.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
-GVNX.
Bài 3 (a,b,c): Quy đồng mẫu số các phân số. 
 ( Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.) 
-YCHS làm vở
-Gv chấm điểm nhận xét
Bài 3,d (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GVNX cá nhân.
3.Củng cố- dặn dò
- YC HS nêu cách quy đồng MS các PS.
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
HS nhắc lại tựa bài 
2 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân ( bảng con); trình bày
-HS làm bài nhóm bàn
-Đại diện trình bày
-HS nêu YCBT
HS làm bài vào vở
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- HS tự làm bài, trình bày KQ.
- 2 HS TL.
3p
30p
2p
Tiết 3 : Tập đọc
Sầu riêng
I / Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 -Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II / Đồ dùng dạy học
GV: SGK, BP, tranh
HS : SGK
III / Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1.Kiểm tra bài cũ : Bè xuôi sông La
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và nói ý nghĩa thể hiện trong tranh.
-Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV nhận xét tuyên dương. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
GVNX KL: Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
+ Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa, quả và dáng cây sầu riêng ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
-YC HS tìm ý chính của từng đoạn. 
?ND chính của bài là gì? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm HS 
3. Củng cố- dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính.
- GV giáo dục HS bảo vệ cây trồng.
-Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
-2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu 
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm ( cảnh núi sông nhà cửa, chùa chiền, của đất nước.)
-Lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. (2-3 lượt)
-HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc theo nhóm. ( 2-3 nhóm)
- 1,2 HS đọc cả bài . 
-1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi. 
- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam 
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời
- HS nối tiếp nhau nêu ý chính của từng đoạn 
Đ 1: Hương vị ĐB của quả sầu riêng.
Đ 2: Những nét đặc sắc của hoa SR
Đ 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
* Nội dung chính: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- HS luyện đọc diễn cảm. ( 3 HS)
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc nhóm trước lớp 
-3,5 HS thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
4p
29p
2p
-------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I /Mục tiêu
 - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường,).
II / Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK, tranh.
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
GV 
HS 
TG
1. Kiểm tra bài cũ
-Âm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
-GV nhận xét câu trả lời, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Âm thanh trong cuộc sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống.
-Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm: 
Bước 2: Hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-GVKL: 
nhau, thưởng thức âm nhạc, 
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
*Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh phát triển kỹ năng đánh giá.
-Cách tiến hành: 
-GV HD HS lấy tờ giấy chia thành 2 cột Thích và không thích , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích vào cột cho phù hợp.
-Nhận xét, khen ngợi HS.
* GVKL: 
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.Hiểu đượcý nghĩa nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng.
Cách tiến hành: 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Nhờ đâu em nghe được bài hát đó?
- Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì?
-Hiện nay có những cách ghi âm nào? 
-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết 
Hoạt động 4: -Trò chơi “Làm nhạc cụ”
Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau.
-Cách tiến hành: 
GV HD các nhóm làm nhạc cụ.
GV giải thích: Khi gõ chai phát ra âm thanh, chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
3. Củng cố- dặn dò
-Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
-Giáo dục, liên hệ thực tế: Biết đánh giá nhận xét về sở thích âm thanh của mình. 
-Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại tựa bài
-HS làm việc nhóm: QS hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-HS trình bày các nhóm khác theo dõi để bổ sung.
-Lắng nghe.
+HS hoạt động cá nhân với phiếu học tập.
-Nêu tên âm thanh thích và không thích.
* HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời 
-Giúp chúng ta có thể nghe lại những bài hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước 
-Dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh. 
-2 HS đọc to trước lớp.
-Đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn. Nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh cao, thấp khác nhau sẽ chiến thắng.
- Lắng nghe
-2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
-------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Đạo đức
Lịch sự với mọi người ( tiết 2)
I /Mục tiêu
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
 - Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
II / Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK
 - HS : VBT , đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1.Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
-GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới 
- GV giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
*Mục tiêu:HS biết đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
* trình bày 1 phút
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
 *GV kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
 Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
* Mục tiêu:HS biết cách giải quyết các tình huống thể hiện bất lịch sự với mọi người.
*Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
* Thảo luận nhóm , đóng vai/ trình bày ý kiến cá nhân
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
GV: Người lịch sự cần thể hiện qua giọng nói, ánh mắt, lời nói, cách nhìn của con người. Em hãy thể hiện mình là người lịch sự..
-Gọi HS đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa.
3. Củng cố- dặn dò
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ 
-Nhận xét tiết học. 
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Hs nhắc lại tựa bài 
- HS nối tiếp phát biểu và cho ví dụ.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS nối tiếp đọc và giải nghĩa.
 Lời nói chẳng mất tiền mua 
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Ý nghĩa: Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
-2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3p
30p
2p
------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 1 : Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: “ Đi qua cầu ”
I /Mục tiêu
 - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
I /Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập
 - Phương tiện: Còi, kẻ, vẽ sân chơi
III / Các hoạt động dạy học
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
1.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động các khớp:Tay, chân, hông.
- Đi đều theo 1-4 hàng dọc.
* Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc.
5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2.Cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
+ GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây.
- Trò chơi "Đi qua cầu"
Cho từng tổ thực hiên trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
GV phổ biến qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. 
25p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X  ... m của hạt giống?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.
- Hướng dẫn HS đọc ND bài trong SGK.
- Nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con.
- Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa.
- GV cho HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn.
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.
c. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
- Hướng dẫn trồng cây con theo các bước như trong SGK.
d. HĐ 3: HS thực hành trồng cây con:
-Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ qs HS.
e. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
3. Củng cố, dặn dò
- NX giờ học.
- 2 hs trả lời
- HS nêu.
- Chọn cây giống và chuẩn bị đất.
- HS quan sát và nhận xét.
- Xác định vị trí trồng. 
- Đào hốc trồng cây.
- Đặt cây vào hốc, tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- HS thực hành trồng cây theo hướng dẫn của GV.
- HS đánh giá theo các chuẩn.
4p
30p
1p
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013
Tiết 1 : Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I / Mục tiêu :
 - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích( BT2).
II /Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát một loại cây em thích trong khu vườn trường hoặc nơi em ở.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
Hướng dẫn luyện tập. 
Bài tập 1: 
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gv tổ chức thảo luận theo cặp.
GV chốt lại:
Bài tập 2: 
Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS và GV nhận xét, chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài . 
- Chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố- dặn dò
- GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
-Nhận xét tiết học. 
-2 hs lên đọc kết quả mình quan sát được.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài 
2 HS đọc nối tiếp BT 1, đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS nối tiếp phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
-Lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS nêu lại nội dung bài học 
4p
30p
1p
-----------------------------------------
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I / Mục tiêu :
 - Biết so sánh hai phân số
II /Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
- So sánh hai phân số
a) và ; b )và 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1a,b: 
Gọi HS nêu YCBT
- Gv nhận xét
Bài 2a,b: 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu hs làm bài
- GV NX
Bài 3:
 So sánh hai phân số cùng tử số
- GV hướng dẫn HS cách so sánh như SGK.
-GV chấm bài nhận xét
3.Củng cố- dặn dò
- GV cho HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS nêu YCBT
-HS làm bài với PHT
-HS trình bày KQ và sửa bài
- 1 hs đọc
-HS làm bài cá nhân
-HS nêu YCBT
-HS làm ví dụ a và rút ra nhận xét: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
-HS làm bài vào vở phần b:
-HS nêu lại nội dung bài học
4p
30p
1p
------------------------------------------------------
Tiết 3 : Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I / Mục tiêu :
 - Nêu được ví dụ về: 
 + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
 + Một số biện pháp chống tiếng ồn.
 - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
 - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
II /Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, tranh
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
GV 
HS 
TG
1. Kiểm tra bài cũ:
- Âm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế nào?
-Việc ghi lại được âm thanh đem lại được lợi ích gì? 
-Gv nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn.
*Mục tiêu: Nhận biết một số loại tiếng ồn. 
* Trình bày ý kiến cá nhân
-Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?
-Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào?
-Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh
* Động não
-Theo em hầu hết tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra?
Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
*Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
* Thảo luận nhóm/ trình bày 1 phút
-Cách tiến hành: 
-GV chia nhóm, giao việc.
-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
? Tiếng ồn có tác hại gì?
+ Câu hỏi GDBVMT: Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?
-GV nhận xét tuyên dương.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
*Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
Cách tiến hành: 
-Tổ chức hs thảo luận cặp đôi.
-Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
3. Củng cố- dặn dò
- 2 hs đọc mục “Bạn cần biết”
- Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
- GV giáo dục HS Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trao đổi, thảo luận, chia chúng thành 2 nhóm: ưa thích và không ưa thích.
- HS nêu
-Dựa vào các hình trang 88 SGK trả lời câu hỏi. 
-HS nêu
-Lắng nghe
-HS quan sát hình thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét,bổ sung
-Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
-2 hs đọc
-HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
4p
30p
1p
Tiết 4 : Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I / Mục tiêu :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: 
 +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
II /Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, tranh
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 - Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 - GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài : 
 GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 -Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được tiêu thụ ở những đâu ?
 GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
- Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng khuất khẩu lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?( Dành cho HS khá, giỏi)
* GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
+Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước?( Dành cho HS khá, giỏi )
- GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này 
3.Củng cố-dặn dò
-GV cho HS đọc bài học trong khung. 
- NX tiết học và dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS quan sát B Đ.
-HS trả lời .
 -Trong nước và xuất khẩu 
-HS theo dõi
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, 
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS trả lời
-
HS lắng nghe .
-HS thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- hs trả lời
-3 HS đọc bài . 
- Lắng nghe
4p
30p
1p
------------------------------------------------------
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 22
I/ Mục tiêu
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II/ Chuẩn bị:	
 - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III/ Nội dung sinh hoạt
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b/ Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
................................
2/ Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ tuần tới
Phát huy những ưu điểm, thành tích đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 lop 4 chuan KTNN.doc