TUẦN 5
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu
Đọc lưu loát toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II.Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc TL bài thơ “Bài ca về trái đất” và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- HS đọc bài
- GV chia đoạn : 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc từ khó trong bài
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
c . Tìm hiểu bài
Tuần 5 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu Đọc lưu loát toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II.Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc TL bài thơ “Bài ca về trái đất” và trả lời câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - HS đọc bài - GV chia đoạn : 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - HS đọc từ khó trong bài - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu c . Tìm hiểu bài - Anh Thuỷ gặp anh A - lêch -xây ở đâu? - Dáng vẻ của A - lếch - xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác. - HS dựa vào nội dung bài đọc trả lời . - HS có thể trả lời: VD: Em nhớ nhất đoạn văn miêu tả ngoại hình A- lếch - xây. - HS nêu: phần mục tiêu - HS đọc. d. Đọc diễn cảm - 4HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm đoạn 4 - GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp - 5 HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về ôn bài, chuẩn bị bài Ê - mi - li, con.. __________________________________________________ Toán Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài I Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS nêu tên bảng đơn vị đo độ dài đã học 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng nội dung bài tập 1 - 1m bằng bao nhiêu mét? - 1m bằng bao nhiêu dam? - GV viết: 1m = 10dm = dam - Các cột sau HS làm tương tự - Trong bảng đơn vị đo độ dài hai đơn vị đo liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? - HS nối tiếp nhau phát biểu. - 1m = 10dm - 1m = dam - HS nêu miệng - Trong bảng đơn vị đo độ dài hai đơn vị đo liền kề nhau gấp kém nhau 10 lần. - Trong hai đơn vị độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 2: HS đọc yêu cầu - Vở + BLớp a. 135 m = 2350 dm b. 8300 m = 830 dam c. 1mm = cm 342 dm = 3420 cm 4000 m = 40 hm 1 cm = m 15 cm = 150 mm 25 000m = 25 km 1m = km - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu - Vở + BLớp 4 km 37 m = 4037 m 354 dm = 35 m 4dm 8 m 12 cm = 812 cm 3040 m = 3 km 40 m - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 4 : HS đọc đề toán - Cả lớp làm vở - 1HS lên bảng giải Bài giải a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km). Đáp số: 1726 km 4. Củng cố , dặn dò - Nêu bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài ______________________________________________ Chính tả (nghe - viết) Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. 2. Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng viết tiếng tiến,biển, bìa, mía vào mô hình - cả lớp viết nháp. - HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết - HS viết từ khó vào bảng con: khung cửa, buồng máy, tham quan,ngoại quốc, chất phác.. - HS viết vào vở - GV đọc cho HS viết bài - HS mở SGK soát bài - GV thu 10 vở chấm bài 4.Luyện tập Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm vở - HS nêu trước lớp - HS nhận xét - Gv nhận xét * Lời giải: + Các tiếng chứa ua; của, múa. + Các tiếng chứ uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Cách đánh dấu thanh: + Trong các tiếng có ua( tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u. + Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HS nêu miệng - Cả lớp và GV nhận xét * Từ cần điền: Muôn, rùa, cua, cuốc. - HS đọc nối tiếp câu thành ngữ 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về ôn bài, viết lại từ viết sai. ____________________________________ Đạo đức Bài 3: Có trí thì nên (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Xác định được thuận lợi, khó khăn của bản thân; biết đề ra kế hoạch vượt khó. 3. Thái độ: Có ý thức vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. II. Tài liệu và phương tiện - Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó. - Thẻ màu dùng cho hoạt động3. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mỗi người cần phải có thái độ như thế nào về việc mình làm? - Đọc ghi nhớ và liên hệ bản thân? 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gơng vợt khó của Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện vợt khó của Trần Bảo Đồng * Cách tiến hành: Bước 1: HS đọc thầm thông tin (SGK). Bước 2: HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK, trình bày ý kiến. Bước 3: GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng cho thấy dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực, thể hiện ý chí vợt lên khó khăn trong các tình huống. * Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức lớp nhóm 6, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Tình huống1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? - Tình huống2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để tiếp tục đi học? Bước 2: HS thảo luận. Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có trí. Hoạt động 3: Làm bài tập1 - 2, SGK * Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó là những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành: Bước 1: HS thảo luận cặp đôi từng trường hợp của bài tập 1. Bước 2 : HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ theo quy ước. Bước 3: HS tiến hành bài 3 như trên. Bước 4: GV đánh giá và kết luận: Những biểu hiện được thể hiện cả trong việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài; sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS "Có trí thì nên" trên sách báo, ở lớp, ở trường, ở địa phương. ________________________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Hoà Bình I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình. 2. Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. Đồ dùng - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu 5 vở chấm bài tập 4 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu , yêu cầu của tiết dạy b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo - HS và GV nhận xét * Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh). Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm báo cáo - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải : Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên , thanh bình, thái bình. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HS nối tiếp đọc bài viết của mình. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau ________________________________________ Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng - cả lớp làm nháp 12 m = .....cm 7 cm = ..........m 34 dam = ......m 9 m = ..........hm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - GV treo bảng nội dung bài tập 1 1kg bằng bao nhiêu hg? - GV viết vào bảng - 1 kg bằng bao nhiêu yến? - GV viết bảng.1kg = 10 hg = yến - HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng - GV nhận xét - Trong bảng đơn vị đo khối lượng , hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? - GV: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. 1 kg bằng 10 hg. - 1 kg = yến - HS nhận xét -- Trong bảng đơn vị đo khối lượng , hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp kém nhau 10 lần. - HS nối tiếp nhắc lại Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu Vở + BLớp a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến 200 tạ = 20000kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000kg = 16 tấn c. 2kg 326g = 2326 g d. 4008 g = 4kg 8g 6kg 3g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50 kg - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - cả lớp làm vở 2kg 50g 6tấn 8kg 13 kg 85g < 13 kg 805g = 250 kg Bài tập 4: HS đọc đề toán - Vở + BLớp Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600 = 900 ... ân, hướng về phía địch) Bài tập 4: 2 HS nối tiếp nhau đọc câu đố - HS thi giải câu đố nhanh * Lời giải: + Câu a: con chó thui; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín. + Câu b : Cây hoa súng và khẩu súng ( khẩu súng còn được gọi là cây súng) 5. Củng cố, dặn dò - Thế nào là từ đồng âm? - Nhận xét giờ học - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau ______________________________________ Khoa học Bài 10: Thực hành : Nói không đối với các chất gây nghiện (tiết 2) I. Mục tiêu Sau giờ học Hs nhận ra: - Có nhiều người biết chắc rằng hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác nhưng họ vẫn làm. - Có khả năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. đồ dùng - Hình ảnh minh hoạ SGK. - Các vật dụng để HS đóng kịch như các hình ảnh trang 22,23. III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu một vài tác hại của thuốc lá đối với người hút? - Người nghiện rượu thường có những hành vi như thế nào? - Ma tuý là tên gọi chung của những chất nào? - GV nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động * hoạt động 1: trò chơi “chiếc ghế nguy hiểm” - GV chỉ vào chiếc ghế của mình . trên ghế phủ một chiếc khăn để tạo sự chú ý. - GV phổ biến cách chơi - HS chơi - GV nhận xét và kết luận STK * Hoạt động 2: Đóng vai - GV cho HS đóng vai những tình huống cụ thể không sử dụng các chất gây nghiện? - GV đặt vấn đề: Khi muốn từ chối một vấn đề, thông thường ta sẽ nói gì? - HS lên sắm vai - GV chia mỗi nhóm 5 em và đưa ra 3 tranh minh hoạ cho 3 tình huống sắm vai của bài tập các nhóm sẽ bốc thăm tình huống sau đó về thảo luận. - GV gọi các nhóm lên trình diễn - GV công bố kết quả, khen ngợi tinh thần học tập của HS. - GV kết luận: STK 4. Củng cố dặn dò - Việc từ chối hút thuốc lá, rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? - Nhận xét giờ học. - Về vận dụng bài học vào cuộc sống. Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Thể dục Bài 10: đội hình đội ngũ trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV - Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu HS nhảy đúng ô quy định, chơi đúng luật, khéo léo, nhanh nhẹn, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Nội dung và phương pháp lên lớp Tập hợp lớp - Điểm số báo cáo - GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS Khởi động : Xoay các khớp Kiểm tra bài cũ + Tổ 1 lên tập hợp hàng ngang và quay trái, quay phải, quay sau + Lớp nhận xét – GV kết luận và đánh giá Bài mới Ôn đội hình đội ngũ + Ôn tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau + Ôn theo lớp ( Lớp trưởng điều khiển ) + Ôn theo tổ ( tổ trưởng hoặc tổ phó điều khiển ) + GV quan sát chung và sửa sai cho các em Củng cố + Cả lớp ôn lại đội hình đội ngũ một lần + GV nhận xét Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” + GV nêu tên trò chơi – Phổ biến cách chơi và luật chơi + HS chơi thử 1 lần + Chơi chính thức + GV nhận xét ý thức tham gia chơi của cả lớp Hồi tĩnh HS thả lỏng cơ bắp Dặn dò Nhận xét giờ học Về ôn lại bài. __________________________________ Toán Mi - li - mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I.Mục tiêu - Biết tên gọi , ký hiệuđộ lớn của mi - li - met vuông. Quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng - ti - mét vuông. - Biết tên gọi, ký hiệu , thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II.Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1hm2 = .............dam2 1 dam2 = .........m2 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung 1/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học? - GV giới thiệu: “Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi - li - mét vuông”. - GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “Mi - li - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”. - HS nêu cách viết kí hiệu mi - li - mét vuông: mm2 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như trong hình a) của SGK. - Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2 - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mi - li - mét vuông? ( 1cm2 = 100mm2) - 1mm2 bằng bao nhiêu cm2 ? ( 1cm2 = mm2) 2/ Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học? - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2? - 1m2 bằng mấy phần đề - ca - mét vuông? - HS làm tương tự với các cột khác - HS đọc bảng đơn vị đo diện tích - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần? - HS nêu 1m2 = 100 dm2 - 1m2 = dam2 - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp kém nhau 100 lần. - Nhận xét: SGK - HS đọc nối tiếp 4. Luyện tập Bài tập1 : HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu Vở + BLớp a. 5cm2 = 500 mm2 1m2 = 10000 cm2 12 km2 = 1200 hm2 5m2 = 50000 cm2 b. 800mm2 = 8 dm2 3400dm2 = 34 m2 12000hm2 = 120hm2 90 000m2 = 9hm2 - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3: HS đọc yêu cầu Vở + BLớp 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7 dm2 = m2 4.Củng cố, dặn dò - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau ___________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I.Mục tiêu 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh 2. Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng Bảng phụ ghi một số lỗi chính tả III.Hoạt động dạy - học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bảng thống kê Bài tập 2 trong vở bài tập: 3 HS - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. * Ưu điểm: - HS đã biết trình bày bố cục đủ 3 phần - Câu văn rõ ràng, dùng từ đặt câu chính xác - Chữ viết rõ ràng , sạch đẹp * Tồn taị : - Một số HS trình bày chưa rõ ràng bố cục - Câu văn lủng củng, dùng từ chưa chính xác. - Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - GV trả bài viết cho HS c. Hướng dẫn HS chữa bài - HS đọc bài làm của mình và tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi - GV đọc một số bài văn hay - HS viết lại một đoạn văn trong bài - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp 4. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài ,viết lại cho hay. ________________________________ Lịch sử Bài 5: phan bội châu và phong trào đông du I. Mục tiêu Học xong bài này HS nắm được - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước chống thực dân Pháp. - Biết vận dụng kiến thức trong bài học để kể lại một cách sơ lược về phong trào Đông Du do Phan Bội Châu khởi xướng. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Từ cuối thế kỷ XIX nước ta có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Những chuyển biến về kinh tế đã tạo ra những chuyển biến gì về mặt xã hội? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 5 - GV treo ảnh Cụ Phan Bội Châu HS đọc SGK - Nêu những điều em đã biết về cụ Phan Bội Châu? + Sinh năm 1867, mất năm 1940 + Quê xã Xuân Hoà, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi Pháp xâm lược - Em hiểu “Duy Tân” nghĩa là gì? “Duy Tân” là theo cái mới - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp -HS đọc SGK, trả lời câu hỏi - Phong trào Đông Du là gì? - Là phong trào đi du học sang phía Đông . - GV treo bản đồ thế giới - HS lên chỉ vị trí của Nhật Bản trên bản đồ. - Phong trào Đông Du ra đời nhằm mục đích gì? - Cử người sang Nhật học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. - Tại sao Phan Bội Châu lại chọn Nhật Bản? + Vì cũng là một nước châu á. + Vì chủng tộc da vàng * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 - GV phát bảng nhóm - Nêu hoạt động của phong trào Đông Du + Phong trào Đông Du bắt đầu năm 1905 do cụ Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo. + Phong trào Đông Du đưa thanh niên sang Nhật để học khoa học và quân sự + Thanh niên đã phải vượt qua mọi khó khăn để học tập. +Phong trào Đông Du được nhân dân ta hưởng ứng sôi nổi. - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp -HS đọc SGK - Lúc đầu có mấy người sang Nhật Bản cùng Phan Bội Châu? - 9 người - Tại sao phải học khoa học? - Để thoát khỏi cảnh nghèo nàn, lạc hậu - Tại sao phải học quân sự? - Để biết cách đánh đuổi giặc Pháp - Với lòng mong mỏi được học tập để trở về phục vụ Tổ quốc, nhóm sinh viên sang Nhật đã phải vượt qua những khó khăn gì? - Để có tiền ăn học, họ phải làm nhiều nghề, kể cả việc đánh giày hay rửa bát đĩa trong các quán ăn. - Trước những khó khăn đó, Phan Bội Châu đã viết bức Hải ngoại huyết thư gửi về nước và được nhân dân ta rất ủng hộ. Kết quả sự ủng hộ đó như thế nào? - Tiền trong nước gửi ra ngày càng nhiều. Đến năm 1907 đã có khoảng 200 học sinh du học ở Nhật, tiền quyên góp được là trên 1 vạn đồng. * Hoạt động 5: Làm việc cả lớp HS đọc SGK - Nêu thái độ của thực dân Pháp trước sự phát triển của phong trào Đông Du? - Thực dân Pháp rất lo ngại - Thực dân Pháp đã làm gì để chấm dứt phong trào Đông Du? - Câu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. - Chính phủ Nhật đã làm gì với những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu? - Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu khỏi Nhật Bản. - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - Phong trào Đông Du thất bại. Phan Bội Châu cùng với nhiều thành viên lánh sang Quảng Châu, sang Xiêm tiếp tục các hoạt động cứu nước. * Hoạt động 6: Thảo luận nhóm đôi - HS dựa vào nội dung bài học - Nêu ý nghĩa của phong trào Đông Du? - Phong trào Đông Du thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta và giúp ta hiểu rằng không thể dựa vào nước ngoài mà phải tự cứu lấy mình. - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét * Bài học: SGK - HS đọc nối tiếp 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS biết thêm thông tin về Phan Bội Châu - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài, chuẩn bị sau. ________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: