Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 26 năm 2014

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 26 năm 2014

Tập đọc

THẮNG BIỂN

A.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên .(trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK).

B.CHUẨN BỊ:

 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 26 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN CM THỨ 26 LỚP: 4C
Thứ, ngày
Tiết trong ngày
Tiết chương trình
Mơn
Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày: 03/03
1
2
3
4
5
26
51
26
126
CC
TA
TĐ
LS
T
Tham dự chào cờ
Thắng biển
Cuộc khẩnĐàng Trong
Luyện tập
Thứ 3
Ngày: 04/03
1
2
3
4
5
26
51
26
127
CT
LTVC
ĐĐ
MT
T
Nghe viết : Thắng biển
LT .......... câu kể Ai là gì ?
Tích cực......nhân đạo (T1)
Luyện tập
Thứ 4
Ngày: 05/03
1
2
3
4
5
26
52
26
128
51
KC
TĐ
ĐL
T
KH
KC đã nghe đã đọc
Ga-vrốt ngồi chiến lũy
Ơn tập
Luyện tập chung
Nĩng, lạnh,....độ (tt)
Thứ 5
Ngày: 06/03
1
2
3
4
5
 51
52
26
129
TLV
LTVC
KT
TA
T
LT.....cây cối
MRVT : Dũng cảm
Các chi..................thuật
Luyện tập chung
Thứ 6
Ngày: 07/03
1
2
3
4
5
52
52
130
26
TLV
ÂN
KH
T
SH
LT miêu tả cây cối
Vật dẫn....nhiệt
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn : 08/03/2014
Ngày dạy : 10/03/2014
Tập đọc 
THẮNG BIỂN
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên .(trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK). 
B.CHUẨN BỊ: 
 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
3’
 2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : Tiểu đội xe không kính 
- Gọi 2, 3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. 
- Nêu lại ý nghĩa của bài. 
3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài : Thắng biển.
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc, trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
b)Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét, sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
* Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
* Sự tấn công của bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn văn ?
* Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
* Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
4.Củng cố :	
- Nêu lại ý nghĩa của bài. 
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
 5.Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Hát
- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1, 2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
* Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
* Biển tấn công ( đoạn 2 ) 
* Người thắng biển ( đoạn 3 ) 
* gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con (cá) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
* Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được.“ Nếu như . . . rào rào“; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “.
* Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
* Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . 
*Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
*Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
*Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 08/03/2014
Ngày dạy : 11/03/2014
Chính tả 
THẮNG BIỂN
A.MỤC TIÊU: 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2b.
 B.CHUẨN BỊ: 
 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
 3’
 2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển 
- HS viết lại vào bảng phụ những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài : Thắng biển.
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc : Thắng biển.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ sai l/n , in/inh.
 b)Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a.Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến quyết tâm chống giữ. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng phụ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
 b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc lại cách trình bày bài viết.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
- Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
- Cả lớp làm bài tập. 
- HS trình bày kết quả bài tập. 
- Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4.Củng cố : 
- HS nhắc lại nội dung học tập.
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.
5.Dặn dò : 
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 27. 
- Hát
- HS lần lượt viết các từ vào bảng phụ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn viết.
- HS viết bảng phụ. 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Luyện từ và câu 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ ?”
A.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
B.CHUẨN BỊ: 
 GV: -Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
 -Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
 HS: SGK, VBT, Bảng phụ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
 3’
 2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : MRVT: Dũng cảm.
- 1 em nêu lại ghi nhớ, nêu ví dụ; 
- 1 em làm lại BT2.
-GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì?”
- Tiết học hôm nay giúp các em : Tìm được câu kể kiểu Ai là gì? Trong bài thơ.
- Nắm tác dụng của mỗi câu.
- Xác định được bộ phận C – V trong câu.
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì? 
 b)Phát triển bài: 
Bài tập 1:
-GV nêu yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó, dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng. 
- GV chốt ý đúng.
Bài tập 2: 
-Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
- GV chốt ý đúng.
Bài tập 3: 
-HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm. 
- GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS.
4.Củng cố :	
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .
5.Dặn dò :	
- Nhận xét tiết học.
- Chép bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.
- Hát
- HS lần lượt nêu ghi nhớ và ví dụ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh phát biểu ýkiến :
* Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu )
* Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận định )
* Ông Năm là dân định cư của làng này (giới thiệu)
* Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định )
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 HS làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến. 
-Học sinh phát biểu ýkiến :
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân định cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. 
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài. Cần giới thie ... ghép. 
Yêu cầu: HS nắm quy trình sử dụng cờ-lê, tua vít.
4.Củng cố:	
-Nhắc lại các chi tiết chính.
- Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
- Chuẩn bị: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 2) 
- Hát
- Lắng nghe
Hoạt động cả lớp.
-HS lấy ra bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-HS gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
- HS nắm cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
- HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. 
Hoạt động cả lớp.
- HS nắm thao tác lắp vít theo các bước.
- HS lên bảng thao tác lắp vít.
-HS nắm thao tác tháo vít theo các bước
*Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS lên bảng thao tác tháo vít.
-HS nắm thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
-HS gọi tên và số lượng của mối ghép. 
-HS nắm thao tác tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Khoa học 
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO)
A.MỤC TIÊU: 
-Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
B.CHUẨN BỊ: 
-Chuẩn bị chung: phích nước sôi. 
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ).
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
 3’
 2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : “Nóng lạnh và nhiệt độ”
-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?
-GV nhận xét- ghi điểm.
 3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài: Nóng lạnh và nhiệt độ (tt)
Sau bài này học sinh biết:
-Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. 
 b)Phát triển bài: 
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
 +-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó vật nào truyền nhiệt, vật nào toả nhiệt?
-GV chốt lại ý chính: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
-Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lại khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhua thế nào?
-Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
-Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?
4.Củng cố : 
-Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?
5.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Chuẩn bị bài :Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
- Hát
- HS lần lượt phát biểu ý của mình
- Nhận xét 
-Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. 
- HS giải thích:
 +Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau.
- HS phát biểu
-Nhận xét – bổ sung
-Thí nghiệm như SGK: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.
-Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.
-HS giải thích.
- HS phát biểu dựa vào nội dung bạn cần biết.
-Vì nước sôi sẽ tràn ra ngoài.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Địa lí 
ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU: 
-Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
-HS khá, giỏi:
- Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu,đất đai.
- VB 5842: không yêu cầu hệ thống đặc điểm chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
B.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
 Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
3’
2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : Thành phố Cần Thơ
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
 + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
 + Trung tâm văn hoá, khoa học
 + Dịch vụ, du lịch
-GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài : Ôn tập (ôn các bài từ bài 11 đến bài 22).
- Các em biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ.
 b)Phát triển bài: 
Hoạt động1: 
- GV phát cho HS bản đồ.
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1.
Hoạt động 2: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ. 
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: 
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3.
4.Củng cố : 
- Nêu so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ.
- Nêu vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ.
5.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
- Hát
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV
- Nhận xét 
- Lắng nghe
-Hoạt động cả lớp
- HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ.
- HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
- Hoạt động nhóm 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-Hoạt động cá nhân
- HS làm bài
- HS nêu.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Khoa học 
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
A.MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+Các kim loại(đồng, nhôm,. . . )dẫn nhiệt tốt.
+Không khí, các vật xốp như bông, len,. . . .dẫn nhiệt kém.
B.CHUẨN BỊ: 
-Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
 2’
20-25’
3’
 2’
1. Oån định lớp
2.Bài cũ : “Nóng lạnh và nhiệt độ” (tt)
-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?
-GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài : “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “
Sau bài này học sinh biết:
 -Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông)
 -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
 -Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. 
 b)Phát triển bài: 
Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém 
-Cho hs làm thí nghiệm ở nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
-Vì sao?
4.Củng cố : 
-Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt.
-Nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
 5.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
-Chuẩn bị:
- Hát
-HS lần lượt nêu nội dung bạn cần biết
-Nhận xét 
- Lắng nghe
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm, thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
*Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật bằng kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật bằng gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
-Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
-Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTHIENLYTUAN 26LOP 4.doc