TUẦN 24
Thứ hai ngày 23 tháng 2năm 2009
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định, xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục cùa người Ê - đê HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống , làm việc theo luật pháp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc bài thơ "Chú đi tuần" + Trả lời câu hỏi
tuần 24 Thứ hai ngày 23 tháng 2năm 2009 tập đọc luật tục xưa của người ê - đê I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định, xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục cùa người Ê - đê HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống , làm việc theo luật pháp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc bài thơ "Chú đi tuần" + Trả lời câu hỏi 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. HD HS luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - đọc chú giải - Lớp theo dõi sgk - Chia đoạn:3 đoạn Mỗi đoạn văn ứng với một đoạn. - HD đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc nối tiếp bài - Đọc từ khó - HS đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc trước lớp - 1 HS đọc lại toàn bài c. Tìm hiểu bài - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng - Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội? - Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội dẫn địch đến đánh làng mình. - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? - Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn mới được kết tội. - Kể tên một số luật ở nước ta hiện nay mà em biết? - HĐ nhóm 4 - HS đọc lại trên bảng phụ - GV cung câpớ thêm một số luật của nước ta hiện nay (sgv - 93) * Bài văn cho ta hiểu điều gì? - HS nêu nội dung của bài - HS nối tiếp đọc lại d. Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn - GV HD đọc đoạn 3 - GV nhận xét, ghi điểm - HS nối tiếp đọc đoạn 3 - Đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc trước lớp 4. Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài đọc - GV nhận xét giờ học - Về đọc lại bài. Đọc trước bài tiếp theo. ___________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. - Vận dụng các công thức tính S, V để giải các BT có liên quan với YC tổng hợp hơn. II. Hoạt động day - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn tính V HHCN, HLP ta làm ntn? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: HS đọc đề bài Vở + BL Giải Diện tích 1 mặt là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích HLP là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3) ĐS: S1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 Bài 2: HS đọc YC Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m Chiều rộng 10cm 0,25m Chiều cao 6cm 0,9m Diện tích mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 Diện tích xung quanh 252cm2 1,17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 Bài 3: HS dọc YC - TL nhóm 2 Giải Thể tích khúc gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3) ĐS: 206 cm3 4. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tính Sxq, V HHCN, HLP. - Nhận xét giờ học - Về: ôn bài + chuản bị bài sau. ___________________________________________ chính tả: Nghe - viết núi non hùng vĩ I. Mục tiêu - Nghe - viết, trình bày đúng chính tả bài "Núi non hùng vĩ" - Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. II. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 2HS viết BL- Lớp viết nháp những danh từ riêng có trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh'. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.HD chính tả - GV đọc mẫu đoạn chính tả cần viết - HS theo dõi sgk - Nêu nội dung của bài - HS nêu - HD viết từ dễ viết sai - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, và danh từ riêng - HS đọc lại và nêu cách viết - HS viết lại trên bảng lớp và nháp. - GV đọc từng câu trong đoạn văn. - HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi - GV chấm bài - HS mở sgk soát lỗi c. Luyện tập Bài 1 (58) Tên người, tên dân tộc Tên địa lí Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơn, A- ma Dơ - hao, Mơ - nông Tây Nguyên, (sông) Ba. - HS đọc yêu cầu và đoạn thơ - HS làm cá nhân - Nối tiếp trình bày miệng và nêu cách viết hoa. Bài 2 (58) - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần hưng Đạo, - - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ), - Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh). - Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) - Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành). - HS đọc yêu cầu - HS đọc nội dung câu đó - HS làm vào bảng nhóm - Đại diện nhóm lên giải đố - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về xem lại bài. Học thuộc lòng các đố và lời giải đố. ________________________ Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam. (Tiết2) I . Mục tiêu. - Biết được Việt Nam là một nước tơi đẹp và có truyền thống văn hoá lâu đời. - Có tình yêu tổ quốc Việt Nam và tự hào mình là người Việt Nam. Sống cố gắng học tập rèn luyện để mai sau góp phần xây dựng tổ quốc. II. Đồ dùng. - HS chuẩn bị giấy vẽ mầu, chuẩn bị tranh ảnh theo nhóm. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.HD HS thực hành. Bài tâp 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS vẽ tranh sau đó giới thiệu nội dung của tranh. - GV nhận xét bức tranh vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay. Bài tập2: Cho HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. c. HD các tổ triển lãm tranh ảnh. - Bình chọn nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh có lời giới thiệu hay. d. Tổ chức cho các nhóm thi hát các bài thơ ca ngợi đất nước. - 2 HS nêu đầu bài. - HS thực hành vẽ tranh về đất nước con người Việt Nam. - HS giới thiệu nội dung tranh của mình. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS nối tiếp nhau nói ước mơ xây dựng quê hương mình. - Các tổ dán tranh ảnh minh sưu tầm được. - Cử đại diện giới thiệu. - Nhóm nào hát được nhiều bài hát, thuộc được nhiều bài hát thì xẽ thắng cuộc. - HS liên hệ thực tế. - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009 luyện từ và câu mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh I. Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về "Trật tự - An ninh" - Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, bảng nhóm II. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 2HS làm lại bài tập 1,2 của tiết luyện từ và câu trước. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.HDHS làm bài tập Bài 1 (59) - HS đọc yêu cầu và ND - ý đúng: ý b; An ninh là yênm ổn về chính trị và trật tự xã hội - HJS làm việc cá nhân. - HS nối tiếp đọc ý đúng - Giải nghĩa của 2 ý còn lại Bài 2 (59) - HS đọc yêu cầu - DT kết hợp với "an ninh" là: Cơ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc. - ĐT kết hợp với "an ninh" là: Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 (59) - HS làm bảng nhóm Nhóm cột a Nhóm cột b - Công an, đồn biên phòng, Xét xử, bảo mật, cảnh tòa án, cơ quan an ninh, giác, giữ bí mật. thẩm phán - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, ghi điểm Bài 4 (59) - HS đọc yêu cầu và ND - Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân, gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115, ... kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen., ... - TN chỉ cơ quan, tổ chức: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, ... - Người giúp em tự bảo vệ: Ông bà, cha mẹ, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè. - Giải nghĩa từ ngữ - HS làm vở bài tập - Đọc trước lớp - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về đọc lại nội dung của các bài tập 1,2,3,4. _______________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS - Tìm tỉ số % của 1 số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Thể tích HLP, khối tạo thành từ HLP. II. Hoạt đông dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn tính V HLP ta làm ntn? - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: HS đọc YC Vở + BL a. 175% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 b. Nhận xét 35% = 30% + 5% 30% của 520 là 156 10% của 520 là 52 5% của 520 là 26 Vậy 35% của 520 là182 Bài 2: HS đọc đề toán Giải a. Tỉ số V của HLP lớn và HLP bé là . Như vậy tỉ số % V của HLP lớn và V HLP bé là 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b. Thể tích HLP lớn là 64 x = 96 (cm3) ĐS: a. 150% b. 96 cm3 Bài 3: HS đọc đề toán Vở + BL a. Hình bên có 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ) b. Mỗi hình A, B, C có Stp là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) Stp của cả 3 hình là: 24 x 3 = 72 (cm2) S không sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) S cần sơn của hình đã cho là: 72 - 16 = 56 (cm2) ĐS: 56 cm2 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về: ôn bài ____________________________________________ kể chuyện kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - HS kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự - an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối, lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về nhữngngười đã góp sức mình bảo vệ trật tự - an ninh. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV chép đề lên bảng - GV gạch chân những từ quan trọng: Việc làm tốt, bảo vệ trật tự - an ninh, làng xóm, phố phường. - 1 HS đọc đề - lớp đọc thầm - Dùng bút gạch chân những từ em cho là quan trọng - Gọi HS nối tiếp đọc 3 gợi ý 1,2,3 - HS đọc trong sgk - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Tìm các câu chuyện ở đâu? + Kể như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện? - HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình định kể. - HS lập dàn ý cho câu chuyện của mình - GV quan sát chung - HS làm vào nháp - HS trình bày dàn bài - GV nhận xét, bổ sung c. Thực hành ... : QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước (Câu a) Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh (câub) - Các từ này nằm trong bộ phận vị ngữ , không phải là QHT - Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy. Bài 3 (65) - HS đọc yêu cầu - Câu a: Chưa ... đã, mới .... đã, càng ... càng. - Câu b: Chỗ nào ... chỗ ấy. - Làm việc cá nhân - Nối tiếp trình bày - Nhận xét - Để thể hiện QH về nghĩa giữa các vế câu, ngoài QHT , ta có thể nối các vế câu ghép bởi dấu hiệu nào? * Ghi nhớ: (sgk - 65) - HS nối tiếp đọc c. Luyện tập Bài 1 (65) - HS đọc yêu cầu và nội dung a. Chưa ... đã b. Vừa ... đã c. Càng .... càng - Làm vào vở bài tập - Chấm, chữa bài Bài tập 2 (65) - HS đọc yêu cầu + nội dung a. Càng .... càng b. Mới .... đã hoặc Chưa .... đã Vừa ... đã 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc lại ghi nhớ - GV nhận xét giờ học - Về học thuộc ghi nhớ. Xem bài tiếp theo. ___________________________________ khoa học Bài 48: an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu : Sau giờ học HS biết - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy - học - Đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, ....., pin tiểu và pin trung - Cầu chì. III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu VD về vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện? 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1: Nhóm đôi - HS QS hình 1,2, liên hệ thực tế - Nêu các tình huống có thể gây điện giật và biện pháp phòng tránh điện giật? - Mỗi nhóm trình bày 1 tình huống và nêu biện pháp phòng tránh. - Thấy dây điện bị đứt ta nên làm gì? - Báo ngay cho người lớn biết và tránh xa chỗ nguy hiểm đó. - Thấy người bị điện giật ta nên làm gì? - Ngắt nguồn điện, dùng gậy khô để kéo người đó ra khỏi dây điện. - Trò chơi nổ pháo giấy trong ống, chào mừng tại những nơi có đường dây điện đi qua có ảnh hưởng gì tới điện không? - Giống như chơi thả diều, dây pháo sẽ vướng lên dây điện có thể gây cháy nổ. - HS đọc mục "bạn cần biết". Hoạt động 2:Thực hành - GV nêu nhiệm vụ * Giải thích: 12V đọc là 12 vôn Vôn là đơn vị đo độ mạnh của dòng điện - HS đọc to câu hỏi và yêu cầu sgk - 99 - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi - Điều gì sẽ xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V? - Vật dùng điện sẽ bị hỏng - Vai trò của cầu chì và của công tơ điện? - Cầu chì dùng để ngắt điện phòng hiện tượng chập điện và sự cố khác về điện - Công tơ: đo năng lượng điện đẫ dùng. - Cho HS QS vật thật * GVKL: Hoạt động 3: NHóm 4 - HS thảo luận nhóm - Làm thế nào để tiết kiệm điện? - Chỉ dùng điện khi thật cần thiết. Nếu không dùng nữa thì tắt ngay. Vào giờ cao điểm nên hạn chế dùng thiết bị điện. - Tại sao phải tiết kiệm điện? - Nguồn nguyên liệu để tạo ra dòng điện là có hạn, dùng điện phải trả tiền. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - ở gia đình em mỗi tháng dùng hết bao nhiêu số điện, bao nhiêu tiền điện? - HS trả lời - ở gia đình em có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện. Cách sử dụng các loại thiết bị điện trên đã hợp lí chưa hay còn lãng phí? 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Thể dục Bài 48: Nhảy dây - Trò chơi “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II. Lên lớp 1. Tập hợp lớp - điểm số báo cáo - GV nhận lớp - phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ kiểm tra - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS 2. Khởi động: Xoay các khớp 3. Kiểm tra bài cũ: -Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân 4. Bài mới - Kiểm tra nhảy dây + Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kỹ thuật và thành tích nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. + Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Mỗi đợt 4 HS + Cách đánh giá: - Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng kỹ thuật động tác, thành tích đạt cơ bản 12 lần( nữ) 10 lần (nam) - Hoàn thành: Nhảy cơ bản đúng kỹ thuật động tác, thành tích đạt cơ bản đạt 6- 11 lần( nữ) 4 -9 lần (nam) - Chưa hoàn thành: Nhảy không đúng hoặc cơ bản đúng kỹ thuật, thành tích đạt dưới 6 lần( nữ), dưới 4 lần ( nam) 5. Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi - Chia lớp thành 2 đội đều nhau - Cả lớp chơi - GV quan sát 6. Hồi tĩnh - Thả lỏng chân tay 7. Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập và rèn luyện kỹ năng tính S, V của HHCN, HLP. II. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề toán Vở + BL Giải 1m = 10dm, 50cm = 5dm, 60cm = 6dm a. Sxq của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) S đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) S kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b. Thể tích bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c. Thể tích nước có trong bể là: 300 : 4 x 3 = 225(dm3) ĐS: a. 230 dm2 b. 300 dm3 c. 225 dm3 Bài 2: HS đọc đề toán Vở + BL a. Sxq của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2) b. Sxq của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c. Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Bài 3: HS đọc đề toán Giải a. Stp của: Hình M là: a x a x 6 Hình N là: ( a x 3 ) x ( a x 3 ) x 6 = ( a x a x 6 ) x ( 3 x 3 ) = a x a x 6 x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp hình N b. Thể tích hình N là: a x a x a Thể tích hình M là: ( a x3 ) x ( a x 3 ) x ( a x 3 ) = (a x a x a ) x ( 3 x 3 x 3 )=(a x a x a ) x 27 Vậy V hình M gấp 27 lần V hình N 4. Củng cố, dặn dò - Nêu V HLP - Nhận xét giờ học - Về: ôn bài. tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - Trình bày rõ ràng, rành mạch tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn của bài tập 2 tiết TLV trước. - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. HD HS luyện tập. Bài tập 1 (66) - HS đọc yêu cầu + đề bài trong sgk - GV gợi ý - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Mỗi HS chọn 1 trong 5 đề đã cho - HS nối tiếp nêu đề văn mình chọn - HS lập dàn ý vào vở - 5 HS viết vào bảng nhóm Bài 2 (66) - HS đọc yêu cầu bài 2 + gợi ý 2 - HS trình bày theo nhóm 2 - Từng HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét, sửa chữa, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học - Những HS viết chưa đạt, về sửa lại, viết lại + chuẩn bị tiết TLV sau. _____________________________________________ Lịch sử Đường trường sơn I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Đường trường sơn là hệ thống giao thông quan trọng. Đây là con đường để Miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực..cho chiến trường góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II. Chuẩn bị - Bản đồ hành chính VN III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhà máy cơ khí HN ra đời trong hoàn cảnh nào? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * HĐ1 Cả lớp - GV treo bản đồ - HS quan sát - Trong k/c chống Pháp trên dãy núi Trường Sơn hình thành con đường nào để làm gì? - ...hình thành “ đường dây giao liên Bắc Nam” để giữ vững liên lạc hai miền Nam Bắc. - Tại sao ta quyết định mở con đường Trường Sơn? - Miền Nam đòi hỏi sự chi viện MB ngày càng nhiều, càng lớn.Ta quyết định mở con đường Trường Sơn để làm đường vận chuyển vũ khí, lương thực và để bộ đội ta hành quân vào chiến trường Miền Nam. -Đường Trường Sơn nằm ở đâu? -.. nằm dọc theo rừng núi chạy dài từ hữu ngạn Sông mã- Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. - Tại sao đường Trường Sơn lại được gọi là đường mòn HCM? - Vì đường Trường Sơn ra đời vào đúng ngày sinh nhật Bác 19 - 5 - 1959. - Tai sao ta lại chọn dãy núi Trường Sơn để mở đường mòn HCM? - ..dựa vào rừng núi hiểm trở để che mắt quân thù. * HĐ2 Cả lớp - Tính đến ngày thống nhất đất nước thì đường Trường Sơn đã tồn tại bao nhiêu ngày đêm? - .....gần 6000 ngày đêm - Nếu như không có đường Trường Sơn thì gần 6000 ngày đêm chống Mĩ chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? - Miền nam thiếu lương thực vũ khí.. - Trong thời gian ấy trên đường Trường sơn đã từng diễn ra những gì? - ....nhiều chiến công thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. * HĐ 3: TL nhóm 5 - Hãy kể về tấm gương anh Nguyễn Viết Sinh, những tám gương của bộ đội lái xe, thanh niên xung phong..trên tuyến đường Trường sơn năm xưa? - HS kể - GV nhận xét * HĐ 4 Cả lớp - Ròng rã 16 năm địch đã trút xuống đường Trường Sơn những gì? - Hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc hoá học. - Nhưng dưới mưa bom, bão đạn của quân thù, bất chấp những khó khăn gian khổ, điều kì diệu gì đã diễn ra? - Đường Trường Sơn ngày càng được mở ra...Miền Bắc chi viện cho MN sức người, lương thực và vũ khí.... - Quan sát H2 . Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? - Đồng bào Tây Nguyên rất yêu nước, bất chấp mọi khó khăn nguy hiểm vẫn vận chuyển hàng tiếp tế cho quân giải phóng. * HĐ 5 TL nhóm 2 - Nêu ý nghĩa con dường Trường Sơn năm xưa đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? - Đường Trường Sơn là con đường chiến lược, là mạch máu giao thông nối liền 2 miền Nam Bắc. MB chi viện sức người, sức của cho MN góp phần to lớn vào thắng lợi của CM MNam - Ngày nay Đảng và nhà nước ta mở con đường mòn HCM để làm gì? - Bởi vì đó sẽ là con đường đưa đất nước ta đi lênCNH- HĐH. - So sánh hai bức ảnh H1 và H3. Hãy nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lich sử? - Đường Trường Sơn năm xưa: là con đường đất, cây rừng khô héo.... - Đường Trườn sơn hiện nay: là con đường dải nhựa, rộng, đẹp....là con đường đưa đất nước ta đi lên CNH - HĐH. 4. Củng cố dặn dò - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học - về học bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: