Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 037
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
* Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng nnhwngx từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
* Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* GDKN: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; kĩ năng hợp tác; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 19 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 037 BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : * Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng nnhwngx từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. * Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * GDKN: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; kĩ năng hợp tác; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra định kì. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2 và bài tập đọc: Người ta là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm, khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp các em hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa đất); biết rung cảm trước vẽ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp (vẻ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (những người quả cảm); ham thích du lịch, thám hiểm (khám phá thế giới); lạc quan yêu đời (tình yêu cuộc sống). *Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm : Người ta là hoa đất * GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát tranh - Học sinh nhắc lại đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: - 1 học sinh đọc toàn bài. Chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt Từ: Cẩu Khây, chõ xôi, võ nghệ, quyết chí, vạm vỡ, .... Câu: Họ ngạc nhiên/ thấy miịt cậu bé đang lấy vành tai tát mước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. HS luyện dọc GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK. Kết hợp tìm hiểu một số từ có trong phần chú thích cuối bài. xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé GV đọc toàn bài - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm, em đọc thành tiếng từng đoạn, suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau: - Sức khoẻ và tài năng Cẩu Khây có gì đặc biệt? Về sức khoẻ Cẩu Khây nhỏ ngươi nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chỉ lớn- quyết trừ diệt kẻ ác - Có chuyện gì xảy ra với quê huơng Cẩu Khây? Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiêu nơi không còn ai sống sót - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước.Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng màng dẫn nước vào ruộng. Tìm chủ đề của truyện - HS đọc lướt toàn truyện Kết luận: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi HS đọc tiếp nối tiếp cả bài. GV đọc mẫu đoạn 1, đoạn: hướng dẫn HS đọc diễn cảm 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò Nội dung chính của truyện là gì? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân HS trả lời Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 3 CHÍNH TẢ Tiết chương trình : 019 (Nghe- viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : * Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng Hình thức bài văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt. * GDMT: Vẻ đẹp kì vĩ của nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài “ Kim Tự Tháp Ai Cập” - Học sinh nhắc lại đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài chính tả. - Trong đoạn văn có những từ nào cần viết hoa, vì sao? - HS theo dõi SGK - Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày) Hỏi: Kim tự tháp là công trình kiến trúc như thế nào? - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi GV đọc chính tả HS viết bài GV đọc lại toàn bài chính tả một lần GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung - Học sinh viết bài - HS soát bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/6SGK Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Nêu yêu cầu Tổ chức trò chơi “ Thi tiếp sức “ theo nhóm GV chốt lại lời giải đúng: Sinh vật- biết-biết- sáng tác- tuyệt mỹ- xứng đáng Đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập. Bài tập 3: Lựa chọn GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu yêu cầu Tổ chức hoạt động nhóm bàn HS làm việc theo nhóm, trình bày Gọi HS nhận xét- GV chốt Từ ngữ viết đúng chính tả TN viết sai chính tả sáng sủa Sản sinh Sinh động Thời tiết Công việc Chiết cành sắp sếp Tinh sảo Bổ sung Thân thiếc Nhiệc tình Mải miếc HS sửa bài Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò Gọi HS đọc lại bài tập 2 Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở HS đọc Tiết 4 LUỴỆN TỪ VÀ CÂU Tiết chương trình : 037 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : * Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? * Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập TV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ Ai làm gì? 1/ Phần nhận xét: - 1 HS đọc nội dung bài tập - GV giao việc - Cho HS làm bài - Cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đại diện lên trình bày- Lớp nhận xét * GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng Các câu kể Ai làm gì? Ý nghĩa của CN Loại từ ngữ tạo thành CN Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. chỉ con vật chỉ người chỉ người chỉ người chỉ con vật cụm danh từ danh từ danh từ danh từ cụm danh từ 2/ Phần ghi nhớ: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ - GV mời 1 HS lên phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ -3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV giao việc - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả lên bảng * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS làm vào vở - 2 HS lên trình bày- Lớp nhận xét - Câu 3 - Câu 4 - Câu 5 - Câu 6 - Câu 7 Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, cả lớp. - HS làm bài * GV nhận xét và chốt lại ý đúng - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt - Lớp nhận xét. VD + Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. + Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân - HS khá, giỏi làm mẫu - HS trình bày kết quả * GV nhận xét - HS tiếp nối đọc kết quả- Lớp nhận xét. VD Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vút lên bầu trời xanh thẳm. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (bài tập 3), viết lại vào vở. Tiết 5 ĐỊA LÍ Tiết chương trình : 019 Bài 16: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Bài đọc thêm) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). - (HSG): Kể một số điều kiệ ... g trong SGK. - HS trao đổi, thảo luận cả lớp và trả lời: + Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu. + HS trả lời theo nội dung SGK/43. + Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hưởng lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp xã hội. GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạnh khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV hỏi: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của một triều đại phong kiến (Gợi ý: Vì sao các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần, ... đều có công lớn với đất nước nhưng đều sụp đổ?) - GV tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận và rút ra câu trả lời: Do vua quan lao vào ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến đời sống nhân dân, phát triển đất nước nên các triều đại sụp đổ. Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 3 LUỴỆN TỪ VÀ CÂU Tiết chương trình : 038 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với câu tực ngữ ca ngợi tài trí con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1 - Vở BTTV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhơ trong tiết LTVC trước. Cho ví dụ; 1 HS làm bài tập 3 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Mở rộng vốn từ Tài năng” Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập - GV giaoviệc. Phát phiếu và 1 vài trang pho to tự điển cho HS làm bài - HS trình bày kết quả - 1 HS Đọc - Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét , tính điểm, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét - HS viết lời giải đúng vào vở a) Tài có nghĩa "có khả năng hơn người bình thường" tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b) Tài có nghĩa là "tiền của" tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV và HS nhận xét - Mỗi HS tự đặt 1 câu với mỗi từ trong các từ ở BT1. - 2 - 3 HS lên bảng viết câu - HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý bài - HS làm bài - GV nhận xét và chốt ý đúng - 1 HS đọc -1 vài HS lên trình bày bài- Lớp nhận xét - Cả lớp sửa bài Câu a: Người ta là hoa đất Câu b: Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV giải thích giúp HS hiểu nghĩa bóng - HS trình bày - HS đọc lại yêu cầu - HS đọc nối tiếp nhau những câu tục ngữ các em thích Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ Tiết 5 TẬP LÀM VĂN Tiết chương trình : 037 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật - Thực hành viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2cách mở bài trong bài văn tả đồ vật( mở bài trực tiếp và gián tiếp). 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật” Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - GV giao việc - HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận - 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS trao đổi nhóm - HS phát biểu ý kiến - Điểm giống nhau Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. - Điểm khác nhau - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS thực hiện: HS luyện viết mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn.- 2 HS viết vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét -chấm điểm - HS làm trên bảng phụ trình bày. - HS tiếp nối đọc nhau đọc bài viết - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những bạn viết mở bài hay nhất. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào vở Thứ sáu, ngày 01 tháng 01 năm 2010 Tiết 3 TẬP LÀM VĂN Tiết chương trình : 038 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (BT 2, tiết TLV trước) 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 - GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn KC - HS đọc thầm bài Cái nón và tự làm bài - HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi - 1-2 HS nhắc - HS suy nghĩ làm cá nhân - HS phát biểu ý kiến- Cả lớp nhận xét . Câu a: Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài Má bảo: "Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền". Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không klhi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Câu b: Xác định kiểu kết bài Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài tập 2: - HS đọc 4 đề bài - Lớp làm việc - HS làm vào vở hoặc VBT- 2 HS làm bài vào bảng phụ. - GV nhận xét cho điểm viết kết bài hay - 1 HS đọc - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài văn miêu tả. Một số em phát biểu. - HS trình bày bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét, bình chọn, sửa chữa Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Thế nào là cách kết bài mở rông và không mở rộng? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra. - HS trả lời. Tiết 4 KỂ CHUYỆN Tiết chương trình : 019 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Bác đánh cá và gã hung thần” Hoạt động 2:GV kể chuyện - GV kể lần 1( kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện) - GV kể lần 2 ( có tranh minh hoạ) - HS lắng nghe - HS lắng nghe + quan sát tranh Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập * Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu: - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV nhận xét – viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh - 1 HS đọc to - HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh- Lớp nhận xét Tranh 1 Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. Tranh 2 Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. Tranh 3 Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành một con quỷ. Tranh 4 Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. Tranh 5 Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu. * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3 - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất - 1 HS đọc - HS kể từng đoạn câu chuyện . kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm bàn. - 2-3 nhóm HS tiếp nối thi kể Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập k/c trong SGK
Tài liệu đính kèm: