Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Ngọc

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Ngọc

BÀI 2 :

NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO

A. MỤC TIÊU :

 Sau bài học , học sinh có khả năng:

 _ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

 _ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.

B. ĐDDH :

_Các hình trong SGK / 6, 7.

_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :

I . KTBC :

_Kể tên các cơ quan hô hấp ?

_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?

II . BÀI MỚI :

 

doc 118 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Con Người & Sức Khỏe
BÀI 1 : 
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B. ĐDDH :
_ GV : cacù hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
C. LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC :
 - Kiểm tra sách vở của HS.
 - Giới thiệu chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
 + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ?
*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
b. Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
4. Củng cố và liên hệ thực tế.
_ GV y/c HS đọc phần bài học in cuối trang 5 SGK.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật rơi vào đường thở.
*) GV : Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày nhưng không nhịn thở được quá 3 phút . Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết . Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
5. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bị bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học : Nhận xét thái độ học tập của HS. 
_ Hs dùng tay bịt mũi nín thơ : 1’
_ Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
_ Một HS lên bảng làm. Học sinh khác q.s.
_ HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c của Gv và theo dõi cử động phồng lên , xẹp xuống của lồng ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT TNXH._ HS tự nêu.
_2 HS q/s tranh : người hỏi người trả lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ phận cơ quan hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của không khí
_ Bạn có biết mũi để làm 
gì ?
_ Phổi có chức năng gì ?
_ Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình .
_ HS nhắc lại sau mỗi ý kết luận .
_ HS mở BT đọc thầm y/c của đề bài và tự làm bài. 
_ Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
_ HS đọc phần bài học (nhiều em đọc)
_ HS trả lời theo ý hiểu.
BÀI 2 :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
A. MỤC TIÊU :	
	 Sau bài học , học sinh có khả năng:
	_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
	_ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.
B. ĐDDH :	
_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . KTBC : 
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
II . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
 + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào .
_ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . 
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận theo gợi ý :
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi  Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních  là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
_ Gv y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
3 . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng được bài 2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
4 . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành .
 _ Giữ môi trường trong sạch .
_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Hs nhắc lại phần bài giảng cuối SGK .
_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 .
_ tranh 3 : không khí trong lành.
_ tranh 4 , 5 : kk có nhiều khói bụi
_ Dễ chịu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở
_ Hs nêu kq thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .
_ Có hại cho sức khỏe .
_ Hs nhắc lại kết luận của gv.
_ Nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng 
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chịu , thoải mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó thở.
TUẦN 2
BÀI 3 :
VỆ SINH HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU .
 Sau bài học , hs biết . 	
 _ Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng 
 _ Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
 _ Giữ sạch mũi họng .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 _ Các hình trong SGK ( T 8 , 9 )
 _ Vở bài tập .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . ỔN ĐỊNH .
 II . KT BÀI CŨ .
 _Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? ( Trong mũi có lông và các mạch máu sưởi ấm và cản bớt bụi )
III . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
a . Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng .
b . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
_ Gv y/c HS q/s các hình 1,2,3 (T8 ) thảo luận và trả lời các câu hỏi ở đầu trang 
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_ Gv y/c đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi . Sau mỗi câu trả lời GV cho HS các nhóm khác bổ sung .
_ Tập thở buổi sáng có ích lợi gì ?
_ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
+) Gv nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
2 . Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
a. Mục tiêu : Kể ra được những việc làm nên và không nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành .
_Bước 1 : Làm việc theo cặp.
_ Gv y/c 2 hs ngồi cạnh nhau q/s các hình ở trang 9/ SGK và làm theo y/c của phần “Quan sát và trả lời”.
_ Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn là có lợi hay hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ?
Bước 2 : Làm việc lả lớp .
_ Gv gọi 1 số HS lên trình bày . Gv bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
_ Gv y/c cả lớp :
_ Liên hệ thực tế trong cuộc sống : Kể ra những việc nên làm và có thể làm để bảo vệ, giữ vệ sinh c/quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung qu ... rụ .
- Nghe .
- Đối với HS khá giỏi : GV giải thích cho HS biết tại sao Mặt Trăng chỉ hướng có 1 nửa bán cầu về phía Trái Đất : Mặt Trăng vừa chuyển động xung quanh Trái Đất nhưng cũng vừa tự quay quanh nó . Chu kì ( khoảng thời gian quay được 1 vòng ) của 2 chuyển động này gần bằng nhau và đều theo hướng ngược chiều kim đồng hồ ( Nếu nhìn từ cực Bắc ) 
- Nghe .
* Bước 2 :
- Y/c HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như H2 /sgk/ 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất .
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng
- 2 HS cạnh nhau trao đổi và nx sơ đồ của nhau .
- HS trao đổi và nx.
* KL : Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất.
3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “ Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất “.
a. Mục tiêu : 
Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất .
Tạo hứng thú học tập .
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1 : 
- GV chia nhóm theo đơn vị tổ và xác định vị trí làm việc cho từng nhóm .
- Các tổ nhận vị trí .
- GV hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm .
- Nghe .
* Bước 2 :
- Thực hành chơi trò chơi theo nhóm .
- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi sao cho từng HS trong nhóm đều được đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu 1 vòng theo chiều mũi tên sao cho Mặt luôn hướng về quả địa cầu như hình dưới của trang 119/ sgk .
- Các nhóm tham gia chơi .
* Bước 3 :
- GV gọi 1 vài HS lên biểu diễn trước lớp.
- Vài HS lên biểu diễn trước lớp.
- HS nx, cách biểu diễn của các bạn về cách quay, chiều quay của các bạn.
- GV mở rộng cho HS biết : Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là 1 nơi tĩnh lặng .
- Nghe .
4. Củng cố – Dặn dò :
Vài HS nhắc lại KL / 118/ SGK .
CB bài sau : Ngày và đêm trên Trái Đất . 
GV nx tiết học .
TUẦN 32
BÀI 63- TIẾT 63 .
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
A. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS có khả năng :
Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản .
Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày .
Biết 1 ngày có 24 giờ .
Thực hành biểu diễn ngày và đêm .
B. ĐDDH :
Các hình trong SGK / 120, 121.
Đèn điện để bàn ( Hoặc đèn pin, nến ) .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. KTBC :
- Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?
GV chấm 1 số VBT .
GV nx, đánh giá .
- 1 HS trả lời, 5 HS nộp vở BT .
II. BÀI MỚI :
1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp .
a. Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm .
b. Cách tiến hành :
* Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát H 1, 2 / 121/ SGK và trả lời với bạn các câu hỏi sau :
- HS quan sát.
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt của quả địa cầu ?.
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? 
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? 
+ ( Đối với HS khá giỏi ) tìm vị trí của Hà Nội và La Ha- ba - na trên quả địa cầu ( Hoặc GV đánh dấu trước 2 vị trí đó ) 
HS suy nghĩ, trả lời . 
- Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha- ba - na là ngày hay đêm ? ( Là đêm , vì La Ha- ba – na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất ).
* Bước 2 :
- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp .
- 1 số HS trả lời câu hỏi - HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời .
* KL : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng gọi là ban đêm .
- Nghe, nhắc lại .
2. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm .
a. Mục tiêu :
Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng .
Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1 : 
- GV chia nhóm tùy vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được 
- Y/c HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở phần “ Thực hành “ trong SGK .
- HS thực hành.
* Bước 2 : 
- Gv gọi 1 vài HS lên thực hành trước lớp.
Vài HS lên thực hành trước lớp.
HS # nhận xét phần làm thực hành của bạn
* KL : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó , nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được chiếu sáng rồi lại vào bóng tối .Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng .
- Nghe, nhắc lại .
3 . Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu :
Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày . 
Biết 1 ngày có 24 giờ .
b. Cách tiến hành :
* Bước 1 : 
- GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu .
- Gv quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ ( Nhìn từ cực Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ .
- Quan sát .
- GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày .
- Nghe .
* Bước 2 : 
1 ngày có bao nhiêu giờ ?
Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? 
- Suy nghĩ, trả lời . 
* KL : Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ . 
- Nghe, nhắc lại .
4. Củng cố – Dặn dò :
Vài HS nhắc lại ND bài học .
 - CB bài sau : Năm, tháng và mùa . 
GV nx tiết học .
BÀI 64 – TIẾT 64 .
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
A. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS biết :
Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm .
1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng .
1 năm thừơng có 4 mùa .
B. ĐDDH : 
Các hình trong sgk/ 122, 123 .
1 số quyển lịch.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. KTBC :
Tại sao lại có hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ?
Khoảng thời gian phần Trái đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
Khoảng thời gian phần Trái đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
GV nx, đánh giá .
- 3 HS trả lời .
II. BÀI MỚI :
1. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm .
a. Mục tiêu : 
Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm , 1 năm có 365 ngày.
b. Cách tiến hành :
* Bươc1 : 
- Y/c HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
- Quan sát và thảo luận .
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
- Tự nêu 
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
* Bước 2 :
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .
đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Gv có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày , năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày . Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận .
- Nghe.
- GV y/c HS quan sát H 1 / 122/ sgk và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm .
HS quan sát H 1 / 122/ sgk
- GV hỏi : Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?.
- Tự nêu
* KL : Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng .
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp .
a. Mục tiêu : Biết 1 năm thường có 4 mùa .
b. Cách tiến hành :
* Bước 1 : 
- Y/c 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau :
+ Trong cacá vị trí a, b, c, d, của Trái Đất trên hình 2 / 123 / SGK , vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , mùa hạ, mùa thu và mùa đông .
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. 
- Đối với HS khá giỏi có thể Y/c thêm :
+ Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô – xtrây- li-a trên quả địa cầu .
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô - xtrây- li-a là mùa gì ? Tại sao ?
+ ( Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây- li-a ở Nam bán cầu , các mùa ở VN và ở Ô - xtrây- li-a trái ngược nhau ) .
* Bước 2 : 
- Gv gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp .
- Bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời của bạn .
* KL : Có 1 số nơi trên trái đất , 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông ; Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau .
3. Hoạt động 3 : Chơi trò “Xuân, hạ, thu, đông “.
a. Mục tiêu : HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa .
b. Cách tiến hành :
* Bước 1 :
GV hỏi : ( Hoặc nói cho ) HS đặc trưng khí hậu 4 mùa , VD : 
Khi mùa xuân, em cảm thấy ntn ? ( Ấm áp ,  ) .
Khi mùa hạ, em cảm thấy ntn ? ( Nóng nực ,  ) .
Khi mùa thu , em thấy ntn ? ( Mát mẻ,  ) .
Khi mùa đông , em thấy ntn ? ( Lạnh, rét,  ) .
- Nghe.
* Bước 2 : 
+ Cách 1 :
- GV hướng dẫn HS cách chơi : 
Khi GV nói mùa xuân thì HS cười .
Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt.
Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má .
Khi GV nói mùa đông thì HS xuýt xoa .
- Nghe.
+ Cách 2 : 
- Khi GV nói mùa xuân thì HS nói “ hoa nở “ và làm động tác tay xòe thành bó hoa .
- Khi GV nói mùa hạ thì HS nói “ Ve kêu “và đặt 2 tay lên 2 tai , vẫy vẫy .
- Khi GV nói mùa thu thì HS nói “ Lá rụng “ và 2 tay bắt chéo về phía trước mặt và làm động tác lá rụng .
- Khi GV nói mùa đông thì HS nói “ Lạnh quá “ và đặt 2 tay chéo trước ngực , nghiêng mình qua lại như là đang bị lạnh .
- GV nói mùa nào , HS phải thực hiện hành động theo mùa đó 
* Bước 3 : HS có thể tự tổ chức chơi theo nhóm hoặc cả lớp .
4. Củng cố dặn dò : 
Vài HS nhắc lại ND bài 
CB bài sau : Các đới khí hậu .
Gv nx tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_chuong_trinh_hoc_ky_i_cao_thi.doc