TUẦN 1
TẬP ĐỌC : 01 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU NS: . / . / .
ND: . / . / .
I. Yêu cầu cần đạt:
Luyện đọc : Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị:
- Gv : Tranh SGK phóng to,
III.Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 1 TẬP ĐỌC : 01 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU NS: . / . / . ND: . / .. / .. I. Yêu cầu cần đạt: Luyện đọc : Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. II.Chuẩn bị: Gv : Tranh SGK phóng to, III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” ngắn chùn chùn”: “ thui thủi” - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? - Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi cá nhân nêu theo ý thích của mình. _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự liên hệ bản thân. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. TOÁN: 01 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu- Giúp HS : Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ôân tập về chu vi của một hình. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt Động1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” H: Các số trên tia số được gọi là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? H: Các số trong dãy số “b” là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. . Bài 3:Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Cho HS nêu các hình ở bài tập 4. - Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa. - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. 4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. Hát - Mở sách, vở học toán. - Theo dõi. - HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn, - Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,.. - 100,200,300,400, 500, - 1 000, 2 000, 3 000, 4 000, - 10 000, 20 000, 30 000, - 1 HS nêu: a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. ..các số tròn chục nghìn. .10 000 đơn vị. ..số tròn nghìn. 1000 đơn vị. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. -Thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu bàitập 4: Tính chu vi của các hình. tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. - HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. -Thực hiện sửa bài. CHÍNH TẢ : 01 (Nghe- viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt : Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần( an/ang). - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh. 3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. + Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng + cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước” + tỉ tê : chú ý dấu hỏi. + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un” Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. GV đọc lại bài viết một lần. c) Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài - GV treo bảng phụ- HD sửa bài. - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. Bài 2 : a) Điền vào chỗ trống : l hay n? Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.Chị có một thân hình nở namg rất cân đối, Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. b) an hay ang? Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. - Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập. Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban. 4.Củng cố: Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. Nhận xét tiết học.Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Hát - Cả lớp để vở lên bàn. - Lắng nghe - 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, t ... nhân vật ấy. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành Bài tập 1: Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau: Bài tập 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc. Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc. Yêu cầu từng nhóm bàn kể . Gọi 1 số em kể trước lớp. GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay, 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. - 1 em nhắc lại đề. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS thực hiện làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp 2 em trao đổi. - 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. -3-4 em kể. - Theo dõi và nhận xét. ĐỊA LÍ: 01 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Yêu cầu cần đạt: -Học xong bài này học sinh biết : -Định nghĩa đơn giản về bản đồ. -Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, -Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. -HS có kỹ năng sử dụng bản đồ. II.Đồ dùng dạy học : Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định : Chuyển tiết. 2.Bài cũ : (5 phút) Kiểm tra bài 1. 3.Bài mới : (20 phút) Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm bản đồ - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ. - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. * Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các yếu tố của bản đồ - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm bàn theo các gợi ý sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 và cho biết 1 xăng-ti-mét trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - Yêu cầu các nhóm lần lượt nêu thảo luận. Chốt ý: Một số yếu tố bản đồ vừa tìm hiểu ở trên đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ. Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ Mục tiêu : Hs nắm vững kí hiệu của một số đối tượng trên bản đồ. - Cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đố khác vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản, - Yêu cầu các nhóm trao đổi thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu, một em nói tên kí hiệu. 4.Củng cố – Dặn dò: - 2 em lên bảng: Châu Hiển - Theo dõi. - Quan sát. HS đọc tên bản đồ. - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - Theo dõi. - Từng nhóm bàn thảo luận. - Từng nhóm cử thành viên trong nhóm trình bày. - Theo dõi. - HS quan sát và vẽ trên nháp. - Từng nhóm thực hiện. - 1- 2 em đọc ghi nhớ. - Theo dõi , lắng nghe. - Nghe và ghi nhận. TOÁN: 05 LUYỆN TẬP I) Yêu cầu cần đạt: -Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II) Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III) Hoạt động dạy và học: 1.Oån định: Hát 2.Bài cũ: ( 5 phút) 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt Động Luyện tập thực hành Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Yêu cầu HS làm trên phiếu. a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 Bài 2 :Tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài. - Nhận xét và sửa theo đáp án sau: a) 35 + 3 x n với n = 7. Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. b)168 – m x 5 với m = 9. Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123. Bài 4 :gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 em lần lượt lênbảng sửa bài. - Nhận xét và sửa theo đáp án sau: Hãy tính chu vi hình vuông với : a = 3cm a = 5dm a = 8m. Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12(cm) Nếu a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20(dm) Nếu a = 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32(m). 1-2 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm trên phiếu. c) a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 d) b 97-b 18 97-18= 79 37 97-37=60 90 97-90=7 1 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Theo dõi bạn sửa bài. - Theo dõi và sửa bài vào vở. - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài vào vở. 4) Củng cố ( 5 phút) SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 1) Đánh giá các hoạt động trong tuần a) Hạnh kiểm: - Lớp ngoan , có ý thức và tinh thần trách nhiệm. - Các tổ trưởng đã phát huy được vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác quản lí lớp. - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. Học tập: - Lớp đã đi vào nề nếp học tập . Nhìn chung các em ngoan , có ý thức học tập tốt. - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Oân bài 15 phút đầu giờ có chất lượng . - Một số em có tiến bộ chữ viết. c) Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động của nhà trường. Cấp phát sách vở cho HS dân tộc (2) Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục duy trì nề nếp theo qui định của trường ,lớp. Cán bộ lớp cần tăng cường trong công tác kiểm tra bài hàng ngày. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Bắt đầu thu nộp các khỏan tiền theo quy định. - Tham gia các hoạt động của nhà trường. KĨ THUẬT: 01 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.) I. Yêu cầu cần đạt: -Củng cố đặc đểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. -GDHS ý htức an toàn lao động. II) Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS : Dụng cụ thực hành :vải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III) Các hoạt động dạy và học: 1) Oån định:Hát 2) Bài cũ: (5phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG 4: (5Phút) 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. H: Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? - GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm-60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HOẠT ĐỘNG 5 2) Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: Gvtheo dõi HOẠT ĐỘNG 6: -GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm -GV theo dõi -HS quan sát nêu nhận xét: -2-3 HS nêu. Hs chú ý lắng nghe -HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn) -HS tự đánh giá sản phẩm của mình 4) Củng cố: -HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) 5)Dặn dò:-Về nhà thực hành.
Tài liệu đính kèm: