TUẦN 11 T
TẬP ĐỌC
Ông Trạng thả diều
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bươớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vươợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đơược các câu hỏi trong sách).
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
1. Mở đầu :
- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh
- GT chủ điểm : Có chí thì nên.
2. Bài mới:
* GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nớc ta.
HĐ1:((10’) Luyện đọc
GV đọc mẫu giọng kể chậm rói, cảm hứng ca ngợi
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 2 thỏng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều I. MụC đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách). II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu : - Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh - GT chủ điểm : Có chí thì nên. 2. Bài mới: * GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nớc ta. HĐ1:((10’) Luyện đọc GV đọc mẫu giọng kể chậm rói, cảm hứng ca ngợi - Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. 2: Tìm hiểu bài(12’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH : + Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ? + Cậu bé ham thích trò chơi gì ? + Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH : + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH : + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? + Nêu câu hỏi 4 SGK - KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất. - Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: (10’)Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" - GV tuyên dơng. 3. Củng cố, dặn dò(3’) - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học - CB bài Có chí thì nên - Quan sát, trình bày - Lắng nghe, xem tranh minh họa - 1 lượt : HS1: Từ đầu ... để chơi HS2: TT ... chơi diều HS3: TT ... của thầy HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc - Lắng nghe - HS đọc thầm. Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. thả diều Đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thờng, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở về học. Sách là lng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ. - HS đọc thầm. Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều. - HS suy nghĩ, trả lời. Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS nhận xét. - HS tự trả lời. - Lắng nghe TOÁN Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,... I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000... II. đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58 2. Bài mới : HĐ1(8’) HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? - Cho HS trao đổi cách làm - Gợi ý HS rút ra nhận xét - GV HDHS từ 35 x 10 = 350 ề 350 : 10 = 35 - Gợi ý HS nêu nhận xét - Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành HĐ2(10’) HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000... - Tơng tự nh trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét : 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35 HĐ3:(20’) Luyện tập Bài 1 :cột 1,2 - Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng - GV kết luận. Bài 2 : 3 dũng đ ầu - Nêu câu hỏi : 1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg - HD : 300kg = ? tạ Ta có : 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg Chấm b ài 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 52 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0. - HS trả lời. Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung. - 1 số em nhắc lại. - 3 em nhắc lại. - HS làm VT, 2 em trình bày miệng. - HS nhận xét. - HS trả lời : 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg - HS lắng nghe. Cả l ớp làm b ài ở VBT – 1 em làm ở bảng ph ụ -Gắn bảng phụ lên bảng chữa. - HS nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe LUYệN TOáN Luyện tập I. MụC đích, yêu cầu : Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân, nhan , chia cho số 10, 100 . Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II. đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Giới thiệu bài 2 - HD luyện tập: Bài 1(15’)Tính ( theo mẫu) 5 x 4123 = 4123 x5 20615 6 x 125 =.. 6 x 2357 = . .. 7 x 8996 = 9 x 2354 = .. . Chấm bài tổ 2 nhận xét bài 2 (10’) Tính nhẩm Làm bài 1c TR 61 ( VBT) Gọi HS nêu ý kiến Bài 3 ( 15) Tính( bài 2 tr 61) Cả lớp làm bài Cả lớp làm bài ở VBT Chấm bài nhận xét Củng cố – dặn dò Lắng nghe cả lớp làm bài ở VBT 2 em làm ở bảng phụ chữa bài nhận xét Thực hiện theo YC Thực hiện theo YC Thứ 3 ngày 3 thỏng 11 năm 2009 CHÍNH TẢChính tả : Tiết 11 nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ 2. Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm đ ược bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x, ?/ ~ II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết BT 2b, 3 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thớc kẻ 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1(20’) HD nhớ - viết - Nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết - Yêu cầu HS gấp sách viết bài - Chấm vở 1 tổ, nhận xét HĐ2(15’) Làm BT chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng : nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải - hỏi mợn - của - dùng bữa - đỗ đạt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc lại câu đúng a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn b. Xấu ngời đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 12 - Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo. - Lắng nghe - 2 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng - HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài. - HS chữa lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận làm BT. - Dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em đọc lại đoạn văn. - Làm VBT - 1 em đọc. - 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT. - Nhận xét bài làm trên phiếu - 1 em đọc. - 1 số em giải nghĩa từng câu. - Lắng nghe TOÁNToán: TIếT 52 Tính chất kết hợp của phép nhân I. MụC tiêu : Giúp HS : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :(7’) - Nêu cách nhân STN với 10, 100, 1000... và chia STN tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Gọi 2 em làm lại bài 1, 2 SGK 2. Bài mới : HĐ1(7’) So sánh giá trị của hai biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 BT có giá trị bằng nhau HĐ2: (12)Viết các giá trị của BT vào ô trống - Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo và cách làm - Cho lần lợt giá trị của a, b, c. Gọi từng HS tính giá trị của các BT rồi viết vào bảng - Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả để rút ra kết luận - Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời - GV ghi bảng : a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) HĐ3: Luyện tập Bài 1 a. - Cho HS đọc yêu cầu và mẫu - Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện phép tính - Cho HS tự làm VT, gọi 2 em lên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 a. - Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính - GV cùng HS nhận xét. - 2b. Dành cho HS khá, giỏi Bài 3 :. Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề - HD phân tích đề - Lưu ý HS có thể giải bằng 2 cách 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 53 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. - 2 em lên bảng tính giá trị hai BT, cả lớp làm Vn. ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - Quan sát và lắng nghe a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30 5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30 c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48 (a x b) x c = a x (b x c) (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - 1 em đọc yêu cầu và mẫu. - Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính C1 : 1 tích nhân với 1 số C2 : 1 số nhân với 1 tích - 2 em lên bảng, HS làm VT. a) 60, 90 b) 70, 60 - 1 em đọc. - HS làm miệng. 13 x 5 x 2 = 15 x 10 5 x 2 x 34 = 10 x 34 2 x 26 x 5 = 26 x 10 5 x 9 x 3 x 2 = 27 x 10 - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Nói cách giải và trình bày lời giải Số HS của 1 lớp : 2 x 15 = 30 (em) Số HS của 8 lớp : 30 x 8 = 240 (em) - Lắng ngh ... ! 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1:(20’) Tổ chức cho HS làm việc để rút ra kiến thức a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và chú giải - Hỏi : Câu chuyện kể về ai ? b) Gọi HS đọc BT2 - Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và thảo luận nhóm đôi. YC làm bài ở VBT - Kết luận các từ đúng – ghi bảng - KL : Những từ tả tính tình, tính chất của ngời hay chỉ màu sắc, hình dáng, kích thớc, đặc điểm của sự vật gọi là tính từ. - Hỏi : ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học những mẫu câu nào ? + Vậy các tính từ chúng ta vừa tìm được thường nằm trong phần câu trả lời cho mẫu câu nào ? c) Gọi HS đọc BT3 - Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh nhẹn", gạch chân từ "đi lại" - Nêu yêu cầu tương tự như BT3 đối với cụm từ "phấp phới bay trong gió", gạch chân từ "bay" - KL : Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hoạt động "đi lại" và từ "phấp phới" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ trạng thái "bay", các từ này cũng là tính từ. - Hỏi : Em hiểu thế nào là tính từ ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn - Chia nhóm trao đổi và làm VBT bằng bút chì - Kết luận lời giải đúng a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT * Gợi ý : + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, t/ chất, vẻ mặt, hình dáng... + Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Em hiểu thế nào là tính từ ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 23 - 2 em trả lời. - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. Lắng nghe - HS đọc thầm. Kể về nhà bác học nổi tiếng ngời Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ làm bài- nêu ý kiến. HS nhận xét, bổ sung. a) chăm chỉ, giỏi b) trắng phau, xám c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo - Lắng nghe Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai thế nào ? - 1 em đọc. - HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay. - Lắng nghe - 1 em trả lời, 2 em nhắc lại. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 2 em nối tiếp đọc. - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT. - Lần lượt từng em nêu tính từ - HS nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng. - HS làm vào VBT rồi trình bày miệng. 1em làm ở bảng phụ gắn lên chữa bài - HS trả lời. - Lắng nghe LUYệN Luyện từ và câu: Tính từ I. MụC đích, yêu cầu : 1. HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái... 2Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. 3. HS khá, giỏi biết nhận từ dùng sai trong câu văn và sửa lại cho đúng. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết đoạn văn của bài 1. III. hoạt động dạy và học : Toán: TIếT 55 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: HDluyện tập: Bài 1:(10’) gạch dưới tính từ trong đoạn văn sau:( bài 1a tr 69 vở luyện tập TV) treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. HDHS tìm hiểu YC bài GV gạch chân từ quan trọng: gạch ,tính từ cần tìm được: nóng bức , ngột ngạt,mát nhẹtênh, sạch sẽ , thoáng máy,dễ chịu , nắng , đỏ bừng, Bài 2:(10’) a- Khoanh tròn từ dùng sai trong câu sau và đánh dấu nhân vào ô trống để xác định từ loại của câu đó: Em thân thương bạn Hương Từ dùng sai có từ loại là: Danh từ động từ tính từ Sữa lại là: YC cả lớp tự làm bài – chữa bài – chốt ỷ đúng thân thương là tính từ Sữa lại: VD Em yêu thương bạn Hương Bài 3- Viết 1 đén 3 câu có dùng tính từ tả một người thân ( HS khá viết đoạn văn 3đến 4 câu ) Chấm bài nhận xét 3- Củng cố dặn dò cả lớp thảo luận nhóm bàn tìm tính từ có trong đoạn văn viết ra vở nháp- 1em làm bài ở bảng phụ- chữa bài Cả lớp làm bài ở VBT trình bày miệng- nhận xét Cả lớp làm bài ở VBT Toán : Mét vuông I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 II. đồ dùng dạy học : Bảng mét vuông, bảng phụ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK 2. Bài mới : HĐ1: GT mét vuông - GT : để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2 - GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m. - HD đọc và viết mét vuông - HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 : cột 1. - Gọi HS đọc đề - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền. - HDHS nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 56 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại. mét vuông : m2 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Quan sát - HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm VT. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Cột 2 dành cho HS khá, giỏi. - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng 30 x 30 = 900 (cm2) 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) - Lắng nghe Luyện Từ & Câu: tiết 22 LUYệN TOáN LUYệN TậP Về Đề – XI – MéT VUÔNG, MéT VUÔNG MụC TIÊU: Giúp HS Củngcố kỹ năng đọc , viết và chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cm2 dm2 -,m2 Giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích II. đồ dùng dạy học :bảng phụ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Giới thiệu bài Kiểm tra (7’): Hỏi để củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích Thực hành: (30’) bài 1: HS lần lượt nêu Tập Làm Văn: tiết 22 Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I. MụC đích, yêu cầu : 1. Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp. II. đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HDHS rút ra kiến thức - Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện :Rùa và Thỏ - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS trả lời - Gọi 1 em đọc BT3 - HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận - KL : Đó là cách mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ? - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa sai và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách mở bài cho bài văn kể chuyện ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 23 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm. - 1 em đọc. "Trời mùa thu... tập chạy" - 1 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 4 em đọc, cả lớp đọc thầm. a : mở bài trực tiếp b, c, d : mở bài gián tiếp - 2 em lên bảng kể. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cả lớp thảo luận trả lời. + mở bài trực tiếp - Nhận xét - 1 em đọc. lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê - Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. - 5 em trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Lắng nghe HĐTT : tiết 11 Đ ẠO ĐỨC Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1 I. MụC tiêu : - Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng II. đồ dùng dạy học : - Phiếu BT, thẻ màu - Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ? 2. Ôn tập : HĐ1: Bày tỏ ý kiến a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây : A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng. b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ? - GV kết luận. HĐ2: Đóng vai - Tiểu phẩm : Một buổi tối ở nhà bạn Hoa + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? + ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ? 3. Dặn dò: - Nhận xét, dặn CB bài 6 - 2 em đọc. - 1 em trả lời. - Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến A : sai B, C : đúng - Nhóm 4 em thảo luận. - Một số nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi. - 3 em thể hiện. - HS trao đổi cả lớp rồi trả lời. - Lắng nghe Sinh hoạt cuối tuần 11 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần12. II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần 12 - Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11: Chăm học . - Chấn chỉnh nề nếp chữa bài đầu giờ. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: