Giáo án Tuần 12 Lớp 5

Giáo án Tuần 12 Lớp 5

Tập đọc

MÙA THẢO QUẢ

 Theo Ma Văn Kháng

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.

 - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 32 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 12 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chin san, sầm uất, tầng rừng thấp.
	- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
? Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
? Học sinh nhận xét: 
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.
? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Chính tả (Nghe- viết)
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”.
	- Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
? Nội dung đoạn văn là gì?
- Chú ý những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.
- Chấm chữa.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm.
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
+ Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, 
- Học sinh viết bài.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Phát phiếu 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ
Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, 
Su su, cao su 
đồ sứ, sứ giả 
Xổ số, xổ lồng
Xơ múi, xơ mít
đồng xu 
Xứ sở
3.4. Hoạt động 3: Nhóm đôi.
- Gọi nối tiếp nhau lên.
- Giáo viên chốt lại.
- Nếu thay thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Đại diện lên trình bày.
+ sơi, sẻ, sáo  đều chỉ tên các con vật.
+ sả, si, suy  đều chỉ tên loài cây.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau.
Chiều:
Khoa học 
Sắt, gang,thép
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nêu nguồn gốc của sắt, thép, gang và một số tính chất của chúng.
	- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
? Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song?	- Học sinh nêu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
? Gang, thép đều có thành phần nào chung?
? Gang, thép, khác nhau ở điểm nào?
- Nhận xét, kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi.
? Gang hoặc thép được sử dụng làm gì?
- Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép.
- Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi.
+ Trong các quặng sắt.
+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo 
- Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
+ Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả.
Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng)
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở.
+ Gang: Hình 4: nồi. 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học.
Toán(BS)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
	- kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Toán 5	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4 (57)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS và GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS và GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài 
- Chấm một số vở nhận xét
4.Củng cố;dặn dò:
- Nhận xét chung
- về ôn bài
- HS làm bài cá nhân
- 4 HS lên bảng chữa bài
3,6 7
 1,28 5
 0,256 3
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Thừa số
3,47
 15,28
2,06
Thừa số
 3
 4
 7
 Tích
- HS làm bài vào vở
- Một HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5,6 3 = 16,8(dm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 5,6 + 16,8) 2 = 44,8 (dm)
 Đáp số: 44,8dm
Lịch sử(BS)
Luyện tập
I.Mục tiêu:
+ Củng cố cho HS về:
- những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc
- điền đúng các sự kiện lịch sử và các mốc lịch sử
II.Chuẩn bị:
- Vở bài tập Lịch sử .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Hát
2.Bài cũ: 
3.bài mới: a/giới thiệu bài
 b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
- Hoàn thành bảng sau
- HS và GV nhận xét
Bài 2: 
- Nối ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp
- HS và GV nhận xét
Bài 3: 
 Viết về một sự kiện lịch sử trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1945 mà em nhớ nhất.
 - HS và GV nhận xét
4.Củng cố; dặn dò:
- Nhận xét chung
- Về ôn bài
- HS làm vào vở bài tập
- Điền hoàn chỉnh vào vở bài tập các mốc thời gian và các sự kiện lịch sử tương ứng
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận
- Trình bày trước lớp.
- HS làm vào vở bài tập
- Trình bày trước lớp.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
	2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ để viết bài tập 1b.
	- Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.
b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ:
- Giáo viên phát giấy.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời.
A
B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm ... dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- Học sinh quan sát hình 2 sgk.
- Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán (BS)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
	- kĩ năng nhân 1 số thập phân với một số thập phân
	- Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Toán 5- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập(T70- 71)
Bài 1: 
Tính nhẩm
- GV cùng HS nhận xét đánh giá
Bài 2:
Đặt tính rồi tính
- GV cùng HS nhận xét đánh giá
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài
- Gv chấm một số vở- Nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài cá nhân 
- HS lần lượt nêu kết quả
- HS làm vào vở bài tập
- 4 HS lên bảng chữa bài
- HS làm vào vở bài tập
- 1 hS lên bảng chữa bài
Bài giải
Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu là:
11,2 2 = 22,4(km)
Quãng đường đi được trong 4 giờ sau là:
10,52 4 = 42,08(km)
Người đó đi được số km là:
22,4 + 42,08 = 64,48(km)
 đáp số: 64,48 km
Tự học
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
	- Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài tập 1:
- Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh.
- Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
- Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Quan sát và phát hiện một số tính chất của đồng.
	- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
	- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
II. Chuẩn bị:
	- 1 đoạn dây đồng.	- Phiếu học.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Học sinh nêu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
- Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Đưa ra kết luận:
Hoàn thành bảng sau:
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Dẽ lát mỏng và kéo sợi.
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
- Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. 
Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên kết luận:
Thảo luận nhóm:
- Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển 
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình 
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: a) 
- Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn.
b) áp dụng phần a.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
Bài 2:
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
Bài 3: 
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm.
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
	- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì?
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Yếu tố tạo thành môi trường?
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu?
+ Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1 đến 3.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết luyện từ và câu trang 115) và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm dàn ý ra nháp.
- Học sinh kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể trước lớp.
Lớp nhận xét và bình chọn, đánh giá.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.
Chiều:
Luyện từ và câu(BS)
Luyện tập
. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
	- Các kiến thức về quan hệ từ để tìm được quan hệ từ trong câu.
	- Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thường gặp.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào?
	- Nhận xét.
	3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài
 b/Nội dung
Gv tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ:
- Gv cùng HS nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gv cùng HS nhận xét đánh giá
Bài 3: Nêu yêu cầu
Điền quan hệ từ
- Gv cùng HS nhận xét đánh giá
Bài 4: đặt câu:
- GV chấm chữa bài cho HS
4.Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét chung
- Ôn kĩ bài.
- HS làm bài cá nhân
- HS lần lượt nêu kết quả
- HS làm bài cá nhân
- Trả lời miệng từng câu hỏi
+ Nhưng – tương phản
+ Mà - tương phản
+ nếu .thì.: điều kiện, giả thiết kết quả.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
a/ Và
b/Và, ở, của
c/ thì, thì
d/Và, nhưng
- HS làm bài vào vở
+ Em dỗ mãi mà em bé vẫn không nín khóc.
+ Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém
Địa lí(BS)
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS về ngành nông nhiệp ở nước ta.
- Rèn kĩ năng tổng hợp cho HS 
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập địa lí lớp 5.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức: Hát
2.bài cũ: Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp nước ta?
3:Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động chính nào?
- HS và GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Dựa vào bảng số liệu
- Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm
- HS và GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
GV nêu yêu cầu.
: Chọn ý rồi điền vào sơ đồ cho phù hợp. 
- HS và GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu: đánh mũi tên vào sơ đồ sao cho phù hợp.
- HS và GV nhận xét đánh giá.
Bài 5: Hoàn thành bảng sau:
- HS và GV nhận xét đánh giá.
4.Củng cố; dặn dò:
- Nhận xét chung 
- về ôn bài.
- HS thảo luận- điền vào vở bài tập
- Trả lời 
- HS điền vào vở bài tập
- HS trình bày trước lớp
- HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS trình bày trước lớp
- HS dựa vào kiến thức đã học để điền vào vở bài tập.
- HS trình bày trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm đôi sau đó trình bày.
Ngành
Vùng phân bố chủ yếu
Lâm nghiệp
Thuỷ sản
- Trình bày trước lớp
Hoạt động tập thể 
Sơ kết tuần 12
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần.
	- Từ đó biết sửa chữa và tự vươn lên trong đợt sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
	1. Tổ chức : Hát
	2. Sinh hoạt: 
- Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học sinh, từng tổ.
+ Nêu ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại.
+ Biểu dương những học sinh có thành tích cao và phê bình những học sinh có khuyết điểm.
- Lớp trưởng lên tổng kết đợt thi đua.
- Tổ thảo luận và nhận xét.
	3. Phương hướng:
- Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao, lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo việt nam .
- Không có em vi phạm đạo đức và điểm kém.
- Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5.doc