Giáo án Tuần 15 - Khối 4

Giáo án Tuần 15 - Khối 4

Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu:

 Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

 Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứ tuổi nhỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGk)

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 15 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 .năm 2009
Tập đọc 	 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. Mục tiêu: 
 Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
 Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứ tuổi nhỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGk)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài cũ:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Chú Đất Nung (phần sau), trả lời các câu hỏi 
B. Bài mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc:
- Phân đoạn
+ Đoạn 1: Năm dòng đầu
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Cho hs luyện đọc đoạn 
 - Luyện đọc câu văn dài: Tôi đã .: “Bay đi diều ơi ! Bay đi !”
- Luyện đọc theo nhóm
- Cho hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- T/giả đã QS cánh diều bằng những g/quan nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn ntn?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?.
- Bài văn nói lên điều gì? 
Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - HD cách đọc đoạn 1.
- Y/c hs đọc theo nhóm
- Thi đọc trước lớp
5.Củng cố -Dặn dò
- Trò chơi thả diều mang lại cho em những mơ ước gì?
- Dặn hs chuẩn bị bài: Tuổi ngựa.
- 3HS trình bày.
- 2HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó
- 2HS đọc -Đọc phần chú giải
bãi thả, trầm bổng, huyền ảo
:Từ mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
- Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-Vài hs đọc câu văn dài
-2HS đọc nối tiếp
-1hs đọc toàn bài
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè.như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
-.tai và mắt
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm khổng lồ,  cầu xin “Bay đi diều ơi! bay đi”
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 HS đọc.
 Lắng nghe
- Lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu, bảng con.
III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
-GV yêu cầu HS tính nhẩm:
320:20 ; 3200:100 ; 32000:1000
-GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay kết quả.
B.Bài mới:
Hoạt động 1 .ôn tập chia nhẩm cho 10,100, 1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
Phép chia 320:40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng).
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia 320: 40 
KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
Phép chia 32000:400 (Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
 Tiến hành tương tự
Hoạt động 2.Luyện tập, thực hành
Bài 1:( làm bảng con)
-GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3a
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
.Củng cố, dặn dò:
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-3HS tính nhẩm.
320 : (8 x 5) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; 
320 : (2 x 20) ; ....
-HS thực hiện tính:
320:40 = 320:(10x4) = 320:10:4 = 32:4 = 8
-320 : 40 = 8
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 320 40
 0 8
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 3 bài.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.(Đáp số Â:a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe ).
-Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia.
Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
PHÂN BIỆT DẤU HỎI / DẤU NGÃ (Nghe - viết)
I. Mục tiêu:
Nghe, viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn .
Làm đúng bài tập 2b
Lồng ghép giáo dục môi trường 
II. Đồ dùng dạy học
-Học sinh chuẩn bị mỗi em 1 đồ chơi
-Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2b
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 1 HS lên bảng viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái 
GV nhận xét 
B. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe - viết
 a.Tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết
GV đọc đoạn văn 
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?( Giáo dục môi trường )
b. Hướng dẫn viết từ khó :
GV đọc từng từ cho HS viết 
GV hướng dẫn cách trình bày
Đọc mẫu lần 2 , dặn dò cách viết
c. Nghe - viết chính tả “ 
GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần)
d. Soát lỗi và chấm bài 
GV chấm, chữa 7-10 bài 
Hoạt động 2:. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu các nhóm trao đổi ghi vào phiếu
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 Bài 3
Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm
Giáo dục yêu quý những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
.Củng cố , dặn dòNhận xét tiết học
Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích
1 HS lên làm ở bảng lớn
Cả lớp viết bảng con
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
 mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng
HS viết bảng con
- chú ý nghe đọc để viết đúng 
HS soát bài
Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau
-1 HS đọc thành tiếng
2 HS hoạt động nhóm
Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
1 HS đọc thành tiếng
Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện lên trình bày – Nhóm khác bổ sung nhận xét
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
 Biết thêm tên một số đồ chơi, - trò chơi( BT 1, 2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi ( BT4)
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết tên các đò chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen hoặc chê.
- Đặt câu hỏi thể hiện sự phủ định hay khẳng định.
- Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen hoặc chê.
B. Bài mới
Hoạt dộng 1. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận theo từng tranh.
Bài 2:
 Y/c hs tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi
Bài 3: 
- Gọi hs thảo luận theo nhóm.
- GV chốt ý đúng.
* GV liên hệ giáo dục HS biết chọn đồ chơi, trò chơi hợp lý.
Bài 4: 
- Tổ chức cho HS chơi “ Tìm từ nhanh”
- Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố, dặn dò : Học bài , làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
- 3hs trình bày
-Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh 
Phân nhóm 4, thảo luận.
* Đồ chơi: Bóng, cầu, dây, sỏi, que, đồ hàng, bi,...
* Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, nhảy dây, ô quan, chơi chuyền bán buôn, bắn bi.
- Thảo luận theo cặp
-Các nhóm trình bày.
a) - Đá bóng, bắn bi, đá cầu,...
 - Bán buôn, nhảy dây, búp bê, ...
 - Thả diều, rước đèn, xếp hình,...
b) Thả diều (khoẻ, thú vị), Trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), nhảy dây (nhanh, khoẻ), kéo co (dẻo dai, khoẻ)...
* Nếu ham chơi quá sẽ ảnh hưởng đến thời gian ngủ và học tập.
c) Đấu kiếm (dễ làm nhau bị thương), súng cao su (nguy hiểm đến người và vật) súng phun nước ( làm ước người khác)
-Đọc đề bài
- 2 đội chơi
- HS lắng
*****************************
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I Mục tiêu
 Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
II-Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu, bảng con
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy-
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi hai HS làm bài 1/81
-GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
Hoạt động 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 8192:64
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 1154:62
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 1154: 62là phép chia hết hay phép chia có dư.
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Hoạt động 2 .Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Làm bảng con bài a.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 2: Làm vào vở.
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
Bài 3( hướng dẫn về nhà ) Tìm x (là thừa số chưa biết)
Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/82 và chuẩn bị luyện tập
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết.
 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có số dư bằng 38.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một con tính. HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét.
*Đáp số: 291 ta thừa 8 chiếc bút.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
*******************************
Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
 Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài ăn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT1)
 Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp .( BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
 +Thế nào là miêu tả
 +Nêu cấu tạo bài văn miêu tả
B.Dạy-học bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
1a)Tìm phần ... ch của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1,BT2, mục III)- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp;biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết sẵn BT I.2.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
A. Bài cũ:
- Đọc tên một số đồ chơi và trò chơi mà em biết.
- Khi chơi ntn thì các trò chơi có lợi thành có hại?
B. Bài mới
Hoạt động 1. Phần nhận xét:
Bài 1:
-Y/c hs tìm từ thể hiện thái độ lễ phép
- GV: Khi muốn hỏi chuyện người khác chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp.
Bài 2:
-Y/c hs đặt câu
Bài 3: 
- Theo em để giữ lịch sự cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung ntn?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Qua cách hỏi, đáp, ta biết được điều gì về nhân vật.
- LHGD: Biết giữ phép lịch sự khi nói.
Bài 2:
- Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện.
-2hs trình bày
- Mẹ ơi.
- Đặt câu và nêu.
- Làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn bả...
-Vài HS đọc.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời.
a) Quan hệ thầy trò:
+ Thầy Rơ -nê hỏi lu-i rất cân cần, a:+Quan hệ giữa hai nhân vật này là Thầy Rơ-ne hỏi Lu-i rất ân cần, triều mến, Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép 
b) Quan hệ thù địch: 
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, 
- Tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
- HS nghe
Học sinh tự làm bài vào vở
5. Củng cố- Dặn dò
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Học bài phần ghi nhớ.
- CBB:Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
 ******************************
Toán LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư)
II-Đồ dùng, dạy-học: 
 -Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
Gọi học sinh làm bài tập 2, kiểm tra vở bài tập một số em.
Bài mới :
Hoạt động 1: Bài 1: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính :1 em lên bảng , cả lớp làm vào bảng con.
Hoạt động 2 : Bài 2b. Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức theo thứ tự đã học .Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào bảng phụ, trình bày
Bài 3 . ( dành cho học sinh khá, giỏi )
Hướng dẫn tìm số bánh xe rồi tìm số chiếc xe, số dư chính là số nan hoa .
Củng cố, dặn dò : Về nàh làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.Chia cho số có hai chữ số ( tt )
1 em lên bảng , một số em nộp vở để kiểm tra.
Học sinh thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng làm bài .
Kết quả : a/ 19 ; 16 ( dư 3 ); 
 b/ 273 ; 237( dư 33 )
Kết quả : a/ 41688 ; 4662
 b/46980 ; 601617
Đáp số : 73 chiếc ( dư 4 nan)
***************************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT ; ( viết ) CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh viết đúng một đoạn trong bài Chú đất nung,
Viết đúng các từ khó trong bài
Giáo dục tính cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học :
 vở chính tả,bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đọc mẫu đoạn cần viết ( đoạn 1 )
Hướng dẫn học sinh viết từ khó
Đọc mẫu lần 2 dặn dò cách viết.
Đọc cho học sinh viết.
Đọc cho học sinh soát lỗi.
Hướng dẫn học sinh chấm bài chữa lỗi.
Thu vở chấm một số em.
HS lắng nghe
Viết từ khó vào bảng con, 1 em lên bảng viết từ khó (buồn tình, cạy nắp, kị sĩ, vọt ra, phục sẵn, xuống thuyền, lầu son.)
Học sinh lắng nghe
Viết bài vào vở
Học sinh soát lỗi
Chấm bài chữa lỗi theo cặp
*********************************
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VIẾNG HƯƠNG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I.Mục tiêu:
-HS biết được công lao to lớn của các TB-LS.
-Tôn trọng,biết ơn các gia đình TB-LS
-Biết giúp đỡ gia đình TB-LS lúc khó khăn
II.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1:
-Nêu nội dung tiết học: viếng hương NT-LS
-Nêu ý nghĩa của ngày lễ thành lập QĐNDVN 20-12
-Giúp HS biết được những đóng góp to lớn của các TB-LS trong công cuộc chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược để bảo vệ đất nước
*Hoạt động 2:
-Viếng hương NT-LS : đi theo hàng một dưới sự hướng dẫn của GV và BGH nhà trường
*Hoạt động 3:
-Nhận xét tiết học
-HS tập trung lắng nghe
HS đi viếng hương
***************************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
 Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác( Nội dung ghi nhớ)
 Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý dể tả một đồ chơi quen thuộc. ( mục III)
II.Đồ dùng dạy học:
-Học sinh chuẩn bị đồ chơi
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
 Kiểm tra bài cũ : 
Gọi học sinh đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.
Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1.
-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý
-Gọi học sinh giới thiệu đồ chơi của mình
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh trình bày.nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh ( nếu có)
Bài 2:
-Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
 Ghi nhớ:
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2 : Luyện tập:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.-Gọi học sinh trình bày.Giáo viên sửa lỗi dùng tử, diễn đạt cho hoc sinh ( nếu có).
Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành dàn ý , viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em
-2 học sinh đọc dàn ý
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-Tự làm bài
-3 học sinh trình bày kết quả quan sát
-Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
+Phải quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
+Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay..
+Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
-3 học sinh đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm
-1 học sinh đọc thành tiếng
-Tự làm bài vào vở
-3 đến 5 học sinh trình bày dàn ý
 *********************************
 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) 
I-Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia cho số có năm chữ số cho số có hai chữ số
 Giải bài toán có lời văn.
II-Đồ dùng dạy-học:
 - Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu các HS làm bài 1/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
B.Dạy -học bài mới
Hoạt động 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 10150:43
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?.
3.Luyện tập, thực hành
Bài 1 (làm bảng con 2 bài, vở 2 bài).
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 2: Hướng dẫn về nhà 
Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS th/ hiện chia theo hướng dẫn của GV.
10105 43
 150 235
 215
 00 
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình,
 26345 35
 184 752
 095
 25
-Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con, 
-1hs đọc
-1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
*ĐS: 512m.
*****************************************
Luyện tập Toán : ÔN TẬP
I Mục tiêu
-Củng cố cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số
- Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 và vận dụng vào tính nhẩm.
Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
II Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Nêu mục tiêu của tiết học
2.Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)112 : ( 7 x 4 )
b) 945 : ( 7 x 5 x 3) 
c)630 : ( 6 x 7 x 3 )
Gv hướng dẫn hs làm bài a
112 : ( 7 x 4 ) có dạng biểu thức nào mà chúng ta đã học
+ Khi chia một số cho một tích ta có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu tính vào vở nháp bài a bằng hai cách 
- Hd chấm chữa.
- Yêu cầu hs tính tiếp bài b, bài c theo cách thích hợp .
Bài 2:
Tìm y :
y x 500 = 780000
y x 120 = 12000
- Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở .Hai hs làm bảng, gv yêu cầu hs để lại phép tính chia nháp khi tìm y
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta làm thế nào ?
Bài 3 :
Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó .Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu kg gao?
-Hướng dẫn hs giải theo 2 cách:
Cách 1 :
* Tìm khối lượng gạo bếp ăn có
* Tìm khối lượng gạo đã dùng
* Tìm khối lượng gạo còn lại
-Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách
3. Củng cố
 Yêu cầu hs nhắc lai chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Nhận xét tiết học .
- Một số chia cho một tích 
- Hs trả lời 
- Hai hs lên bảng mỗi hs làm một cách
- Nhận xét bài của bạn 
- Thừa số chưa biết.
- Hs trả lời 
- Hai hs làm bảng 
- Hs nhận xét .
- Hs trả lời
Một em đọc đề
Cách 2 :
* Tìm số bao gạo đã dùng .
* Tìm số bao gạo còn lại .
* Tìm khối lượng gạo còn lại
*3 hs làm bảng
- Hs trả lời 
 ********************************************
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Ý thức học tập chưa tốt, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, lười làm bài tập ở lớp và ở nhà. 
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
- Một số em viết chữ xấu và sai nhiều lỗi chính tả .
- Ăn mặc quần áo chưa sạch, chưa gọn
2. Phương tuần sau 
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt 
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc