Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp các môn)

Tiết 4 Tập đọc

 Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

 Theo Tạ Duy Anh

I, Mục đích yêu cầu:

- KN:- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước dầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- KT: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( tả lời được các CH trong SGK).

- TĐ: - Qua bài đọc HS hồn nhiên, có những ước mơ đẹp.

II, Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc

- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp

III, Hoạt động dạy - học:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Thể dục
Tiết 29 : ôn bài thể dục phát triển chung. 
 trò chơi : thỏ nhảy
( GV Đoàn Thức soạn + giảng )
 ____________________________________________________________
Tiết 3 Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I, Mục tiêu:
- KT: - Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
- KN:- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0
	 - Hs khá, giỏi làm BT 3,4
- TĐ: - Hs yêu thích môn toán
II, Chuẩn bị:
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, Hoạt động dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,...
- Nhận xét. Ghi điểm.
- HS nêu.
 B. Bài mới
*Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
*Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Phép tính: 320 : 40 = ?
- Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Hướng dẫn HS thực hành đặt tính: 320 : 40.
*Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- Phép tính: 32000 : 400 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- Hướng dẫn HS đặt tính: 32000 : 400
* Kết luận chung: sgk.
1HS lên bảng tính 
320 : 40 = 320 :(10 x4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- HS đặt tính thực hiện.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) 
 = 32000:1000 : 4 
 = 32 : 4 = 8 
- HS nêu.
Luyện tập
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đặt tính.
420:60 = 70
4500 : 500 = 9
85000:500 = 170
92000 : 400 = 230
-2HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập .
a, X x 40 =25600
 X = 25600 : 40 
 X =640 
b, X x 90 = 37800 
 X = 37800 : 90 
 X = 420 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài 
Bàigiải
Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là :
180 : 20 = 9 ( toa )
Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là :
180 : 3 = 6 ( toa )
Đáp số : 9 toa
 6 toa
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
Tiết 4 Tập đọc
 Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ.
	 Theo Tạ Duy Anh
I, Mục đích yêu cầu:
- KN:- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước dầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- KT: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( tả lời được các CH trong SGK).
- TĐ: - Qua bài đọc HS hồn nhiên, có những ước mơ đẹp.
II, Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Chú đất nung - phần 2.
- Nội dung bài.
- Nhận xét.
- Ghi điểm.
- Hs đọc, nêu
B.Bài mới
*Giới thiệu bài: Cho Hs quan sát tranh, nêu ND bức tranh. GV giới thiệu bài qua tranh .
Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc đúng. Gv chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho Hs
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, kiểm tra việc luyện đọc giữa các nhóm
- Gv đọc lại toàn bài (giọng đọc:vui hồn nhiên)
- Hs đọc
- HS chia: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Tuổi thơ tôi của tôi ... đến vì sao sớm
+ Đoạn 2: Ban đêm....đến nỗi khát khao của tôi.
- Hs đọc đúng và giải nghĩa được từ SGK
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài
- Cho Hs đọc đoạn 1
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
? Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
? Nêu ND đoạn 1
- Cho Hs đọc đoạn 2
? Tìm những chi tiết cho thấy trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn?
? Tìm những chi tiết cho thấy trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những ước mở đẹp?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho Hs đọc phần mở bài, kết bài
? Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
? Bài văn nói lên điều gì?
*HS đọc thầm đoạn 1.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Bằng mắt và tai.
* Tả vẻ đẹp của cánh diều
*HS đọc thầm đoạn 2 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, "Bay đi diều ơi! bay đi!"
* Nói lên trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những mơ ước đẹp
- Hs đọc
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
- HS nêu nội dung bài.
Đọc diễn cảm
- Cho Hs nối tiếp đọc đoạn và nêu giọng đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố,dặn dò
- Bài cánh diều tuổi thơ nói lên điêù gì ?
- Dặn HS: + Luyện đọc lại bài cũ, học thuộc ND bài đọc
 + Đọc trước bài "Tuổi ngựa"
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1 Lịch sử
 Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu
- KT: - Biết được các sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp
- KN: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp
- TĐ: - Thích thú với môn học
II. Chuẩn bị
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp
III . Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
- Nhận xét. Ghi điểm.
- HS nêu 2 em 
B.Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- GV tóm tắt lại các ý:
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 
-Thuận lợi :Cung cấp nước cho việc trồng cấy 
-Khó khăn :Lũ lụt thường xuyên xảy ra .
- HS kể những điều mà các em thấy.
- HS nêu:
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê
+ Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. 
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- HS trả lời câu hỏi .
Tác dụng của đê điều.
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều có tác dụng gì?
- Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp.
- Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển.Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Trồng rừng, chống phá rừng,...
C. Củng cố, dặn dò
- ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
- Chuẩn bị bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 _____________________________________________________________
Tiết 2 Toán
Ôn : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0
- Hs yêu thích môn toán
II, Hoạt động dạy - học:
Hướng dẫn chia hai số có tận cùng là chữ số 0
*Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Phép tính: 320 : 40 = ?
- Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Hướng dẫn HS thực hành đặt tính: 320 : 40.
*Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- Phép tính: 32000 : 400 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- Hướng dẫn HS đặt tính: 32000 : 400
* Kết luận chung: sgk.
1HS lên bảng tính 
320 : 40 = 320 :(10 x4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- HS đặt tính thực hiện.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) 
 = 32000:1000 : 4 
 = 32 : 4 = 8 
- HS nêu.
Luyện tập
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đặt tính.
420:60 =
4500: 500 =
85000:500 =
92000 : 400 =
-2HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập .
a, X x 40 =25600
 X = 25600 : 40 
 X =640 
b, X x 90 = 37800 
 X = 37800 : 90 
 X = 420 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài 
Bàigiải
Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là :
180 : 20 = 9 ( toa )
Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là :
180 : 3 = 6 ( toa )
Đáp số : 9 toa
 :6 toa
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số
 ___________________________________________________________
Tiết 3 Rèn đọc
 Bài: Cánh diều tuổi thơ.
 I, Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước dầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( tả lời được các CH trong SGK)
- Qua bài đọc HS hồn nhiên, có những ước mơ đẹp
II, Hoạt động dạy - học:
Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc đúng. Gv chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho Hs
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, kiểm tra việc luyện đọc giữa các nhóm
- Gv đọc lại toàn bài (giọng đọc:vui hồn nhiên)
- Hs đọc
- Chia 2 đoạn.
- Hs đọc đúng và giải nghĩa được từ SGK
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài
- Cho Hs đọc đoạn 1
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
? Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
? Nêu ND đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2
? Đoạn 2 nói l ... xét.
Bài 3 :Cho HS đọc yêu cầi đề bài 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị của biểu thức.
a,4237x18 - 34578 =76266 - 34578 = 41688
b, 46857 + 3444 : 28 = 46857 +123 = 46980
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- Tóm tắt 
36 nan hoa : 1bánh xe 
5260 nan hoa : ? bánh xe 
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Ta có : 5260 : 72 = 73 dư 4.
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và dư 4 nan hoa.
* Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 15
1. Nhận xét chung.
a, Chuyên cần và nề nếp.
- Duy trì tương đối tốt nề nếp học tập: có ý thức đi học đều đúng giờ, có ý thức vệ sinh sạch sẽ trước giờ truy bài.
b, Học tập
- Một số học sinh có ý thức học bài ở nhà
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài: Hà Phương, Huyền Anh, Liễu, Trang...
c, Đạo đức 
- Các em ngoan ngoãn, ý thức kính thầy yêu bạn 
2. Tồn tại
- Vệ sinh lớp còn bẩn
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
- Một số Hs chưa hăng hái phát biểu, xây dựng bài, một số em còn lười học bài ở nhà
3. Kế hoạch tuần 16:
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 15
- Khắc phục những mặt còn tồn tại
4. Giao lưu tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương 
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn.
- Hiểu vì sao phải uống nước nhớ nguồn.
- Hành động thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
T
iết 4: Khoa học 
 Tiết 29: Tiết kiệm nước.
I, Mục đích yêu cầu 
- KT: - Biết như thế nào là tiết kiệm nước
- KN: - Thực hiện tiết kiệm nước
- TĐ: - Hs có ý thức tiết kiệm nước
II, Đồ dùng dạy học 
- cá nhân, cả lớp.
III,hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- HS nêu.
Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
MT: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Hình vẽ sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2:
+ Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Lí do cần phải tiết kiệm nước?
- Thực tế việc dùng nước của bản thân, gia đình và người dân địa phương như thế nào?
- Kết luận
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS thảo luận nhóm 2 xác định việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
+ Nên làm: hình 1,3,5
+ Không nên làm: hình 2,4,6.
- HS nêu.
- HS liên hệ thực tế và nêu.
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước:
MT: Bản thân học sinh cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước, tìm ý cho bức tranh, phân công vẽ tranh.
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ và trình bày bản cam kết tiết kiệm nước thông qua tranh.
- Nhận xét.
- HS thảo luận làm việc theo nhóm.
- Các nhóm xây ựng bản cam kết, tìm ý cho bức tranh và vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
- Các nhóm trưng bày tranh của nhóm.
Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 5: Âm nhạc
I Mục tiêu
 KN: - Biết hát theo giai điệu và lời ca
 TĐ: HS yêu thích môn học
II, Chuẩn bị:
- Máy nghe băng nhạc.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp
III, hoạt động dạy học:
Phần mở đầu
- Gv giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
- Hs lưu ý nội dung bài học.
Phần hoạt động
Nội dung 1: Ôn bài hát đã học.
- Nêu tên các bài hát đã học trong chơng trình lớp 4?
- Tổ chức cho hs ôn lần lợt các bài hát.
- Kiểm tra thể hiện các bài hát.
Nội dung 2:Học bài hát tự chọn
- Gv nêu tên bài hát ngoài chương trình.
- Gv giới thiệu lời bài hát.
- Tổ chức cho hs học bài hát tự chọn.
- Hs nêu tên các bài hát đã học:
+ Em yêu hoà bình.
+ Bạn ơi lắng nghe
+ Trên ngựa ta phi nhanh.
+ Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Cò lả.
- Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn.
- Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs chú ý bài hát.
- Hs đọc lời bài hát.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs tập hát theo hướng dẫn.
Phần kết thúc
- Ôn các bài TĐN .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 4 Đạo đức
Tiết 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
1. KT: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo
2. KN:- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
	- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
3. TĐ: - Giáo dục HS lễ phép với thầy cô giáo
II, chuẩn bị:
- Nhóm 2,6, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét.
- Hs nêu
bài mới
Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.( bài tập 4,5)
- Tổ chức cho HS viết, vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS trình bày các bài hát, thơ, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô giáo.
- Nhận xét.
- HS trình bày những tác phẩm đã chuẩn bị.
- HS hát, đọc thơ,... có nội dung đề cao công lao của các thầy,cô giáo.
Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ
- Yêu cầu mỗi HS làm một tấm bưu thiếp.
- Lưu ý: Nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ tấm bưu thiếp đã làm.
* Kết luận:
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo
Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 5 Thể dục
Tiết 30: Ôn bài TDPTC - Trò chơi"lò cò tiếp sức"
Đ/C Đoàn Thức soạn + giảng
Tiết 3.Khoa học
Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí?
I, Mục đích yêu cầu 
- KT: - Biết không khí có ở xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
- KN: - Làm thì nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
- TĐ: - Hứng thú với môn học
II, Đồ dùng dạy học 
- Hình sgk trang 62, 62.
- Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷu tinh, chai, 1 miếng bọt biển hay một viên gạch.
- cá nhân, nhóm 6, cả lớp.
III,hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ
- Nêu các việc làm tiết kiệm nước?
- Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- Nhận xét
- 2 em nêu 
Bài mới
*Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta lúc nào cũng có không khí .Để các em biết được không khí có ở những đâu . Hôm nay ..
Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh ta.
MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk.
+ Làm thí nghiệm.
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm.
- Kết luận:Không khí có ở quanh mọi vật
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích không khí có ở quanh ta.
Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của các vật.
MT:Phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm như hình 3,4,5.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
-Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của các vật đều có không khí.
- HS quan sát hình sgk.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật. 
- Kết luận: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bột khí lại nổi lên trong tất cả hai thí nghiệm trên
-Gọi là khí quyển.
- HS tìm và nêu ví dụ.
- HS nhắc lại kết luận
Củng cố, dặn dò
- Nêu mục Bạn cần biết sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 215: thêu móc xích
 I/ Mục tiêu
 KT: - Biết cách thêu móc xích
 KN: - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 3 vòng móc xích. Đường thêucó thể bị dúm( Hs nam có thể không yêu cầu thêu)
( Với HS khéo tay: Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng tròn nối tiếp tương đối đều nhau, thêu khoảng được 5 vòng móc xích . Đường thêu ít bị dúm.) 
 TĐ: Tính tỉ mỉ, chính xác, khéo léo
II/ Chuẩn bị
 -Vật liệu,đồ dùng: vải, chỉ, kim khâu, kéo, thước, phấn vẽ.
- Nhóm2, cả lớp
III/ Hoạt động dạy học
kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới
Quan sát, nhận xét
- Mẫu thêu móc xích.
- Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu móc xích.
- HS quan sát mẫu.
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV giới thiệu quy trình thêu.
- So sánh cách đánh số trên đường vạch dấu thêu móc xích với đường vach dấu thêu lướt vặn
- Nhận xét.
+ Nêu cách bắt đầu thêu?
+ Thêu mũi thứ nhất?
+ Thêu mũi thứ hai?
- Gv thao tác để hướng dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai.
- Cách kết thúc đường thêu?
- GV thao tác nhanh lần 2.
* Ghi nhớ sgk.
- HS quan sát quy trình thêu.
- Hs so sánh 
- HS dựa vào hình vẽ sgk, nêu cách thực hiện.
- HS quan sát thao tác mẫu.
Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị cho tiết sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần 15 Ngày soạn: 28 11- 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
t
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
 Chào cờ 
I- Chào cờ 
II - Đánh giá kết quả tuần 14, phương hướng tuần 15
1. Đánh giá kết quả tuần 14
a) ưu điểm
* Nề nếp, vệ sinh: 
- Đi học chuyên cần
- Duy trì tốt nề nếp hoạt động tập thể, nề nếp học tập
- Các lớp thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. Biết giữ gìn vệ sinh chung
* Học tập:
 - Học sinh có nề nếp trong học tập. Trong lớp học các em có ý thức xây dựng bài
- Đã học bài và làm bài trước khi đến lớp 
b) Tồn tại
- Một số Hs vần còn nghỉ học vào các buổi học chiều : Hồng, Tinh.
- Trong giờ học vẫn còn một số Hs nói chuyện trong lớp : Hải, ánh, Tân, Văn Anh...
- Vệ sinh cá nhân của một số học sinh vẫn còn bẩn
- Một số Hs còn lười học bài ở nhà
2. Phương hướng tuần 15
- Duy trì tốt và phát huy những ưu điểm của tuần 14, khắc phục những tồn tại của tuần 14
3. Thi tìm hiểu kiến thức theo chủ điểm
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
 _________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 14 2BUOINGAY(1).doc