Giáo án Tuần 16 - Lớp 5

Giáo án Tuần 16 - Lớp 5

Tập đọc

 Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhânn hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .

 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng , thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông .

3. Thái độ: Giáo dục HS sống nhân hậu, yêu thương mọi người.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh SGK (HĐ1)

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Chào cờ
 Tập chung toàn trường
Tập đọc
 Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền 
I.Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: 
 Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhânn hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông . 
 	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng , thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông .
3. Thái độ: Giáo dục HS sống nhân hậu, yêu thương mọi người.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh SGK (HĐ1) 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
GV Hướng dẫn cách đọc và chia đoạn .
GV Nhận xét , chỉnh sửa .
GV Đánh giá.
GV Đọc mẫu toàn bài.
3.3.Tìm hiểu bài
CHTìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
+Nêu ý chính của đoạn 1 ?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
+ Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào ?
+ Nêu ý chính của đoạn 2 ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi ?
+Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
+ Nêu ý chính của đoạn 3 ?
+ Nêu nội dung chính của bài ?
GV Ghi bảng nội dung.
3.4. Đọc diễn cảm.
GV Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Toàn bài với giọng như thế nào?
 Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố: 
- HS: Nhắc lại nội dung của bài: GV nhắc nhở HS sống nhân hậu, yêu thương mọi người.
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: “Thầy cúng đi bệnh viện” .
Hát + sĩ số
- 2 HS đọc bài: Về ngôi nhà đang xây và nêu nội bài.
HS quan sát tranh SGK
HS1 HS khá đọc toàn bài .
+Đoạn 1:Từ đầu đến .thêm gạo , củi .
+ Đoạn 2 : Tiếp đến .hối hận .
+ Đoạn 3 : Còn lại .
HS Đọc nối tiếp đoạn.
HS 1 HS đọc chú giải .
HS Luyện đọc theo nhóm 3
HSCác nhóm thi đọc .
HSĐọc thầm đoạn 1, trả lời .
- Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng , ông tự tìm đến thăm . Ông tận tuỵ chăm sóc cả tháng , không ngại khổ, ngại bẩn. Cho họ gạo củi 
*ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông 
HS Đọc thầm đoạn 2 .
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra.
- Ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm .
* ý2: Lương tâm của người thầy thuốc 
HS 1 HS đọc đoạn 3.
- Vì ông được cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
HSTrả lời theo ý hiểu của mình .
- Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm chỉ làm việc/ Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi mãi/ 
*ý 3: Nhân cách của Lãn Ông 
- 1HS đọc lại toàn bài.
*Nội dung: Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. 
HS Luyện đọc cá nhân .
HSThi đọc diễn cảm.
Tiếng anh
GV bộ môn dạy
Toán
 Tiết 76: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, làm quen với các khái niệm:Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ ( BT3)
 - HS: Nháp (BT1)
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn bài tập
Bài 1 ( 76 ) :Tính ( theo mẫu )
- Hướng dẫn mẫu 
Mẫu: 6 % + 15 % = 21 %
 14,2 % x 3 = 42,6 % 
 112,5 % - 13 % = 99,5 %
 60 % : 5 % = 12 %
Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 ( 76 ): 
GV HD HS nắm yêu cầu
GV HD bài tập 3
Giao nhiệm vụ
- Gv cùng cả lớp chữa bài ở bảng phụ
Bài 3(76) (HS khá) 
Tóm tắt:
 Tiền vốn : 42000 đồng 
 Tiền bán : 52500 đồng 
a, Tiền bán rau bằng: % tiền vốn ?
b, Tìm số lãi :.% ?
- Gv chốt lại bài giải đúng 
Bài giải :
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 
 52500 : 42000 = 1,25 = 125 %
b, Người đó đã lãi số phần trăm là :
 125 % - 100 % = 25 % 
 Đáp số : a, 125 % ; b, 25 %
3. Củng cố: 
- Gọi HS Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số? 
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Về làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
- 2 HS lên bảng thực hiện: 0,3 = 30 % ; 1,35 = 135 %
HSTheo dõi
HS làm vào nháp. 
a, 27,5 % + 38 % = 65,5 %
b, 30 % - 16 % = 14 %
c, 14,2 % x 4 = 56,8 %
d, 216 % : 8 = 27 %
1 HS đọc đề bài .
HS làm bài tập 2 vào vở,1HS làm bài vào bảng phụ, HS khá làm bài 3 vào nháp
 Bài giải :
a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là : 
 18 : 20 = 0,9 = 90 %
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là 
 117,5 % - 100 % = 17,5 % 
 Đáp số : a, 90 % 
 b, 117,5 % ; 17,5 %
- HS khá nêu bài giải
- Tìm thương của hai số. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Đạo đức
 Tiết 16: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
 I.Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: 
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 	2. Kĩ năng: 
 - Hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 	3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS có ý thức sẵn sàng hợp tác với với bạn bè, thầy cô giáo và mọi 
 người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng..
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ 
 - Phiếu bài tập
 III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu tranh tình huống 
GV Kết luận
2.3. Bài tập 
. Bài 1 ( 26 ) : Theo em những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh?
GV Nhận xét , kết luận 
Bài 3 ( 26 ): Em có tán thành với ý kiến dưới đây không ? vì sao?
GV: Lần lượt đưa ra từng ý kiến trong bài 
GV nhận xét , bổ sung .
GV Giúp HS rút ra ghi nhớ của bài.
3. Củng cố: 
- Em hãy nêu ích lợi của làm việc hợp tác.
- GV nhận xét giờ học.Khen HS có ý thức học.
4. Dặn dò: 
- Về ôn lại bài.Chuẩn bị bài tiết sau. “Hợp tác với những người xung quanh(Tiết 2)”.
- 1 HS :Nêu ghi nhớ bài : Tôn trọng phụ nữ ( Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội.Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng)
HS Quan sát tranh SGK và thảo luận các câu hỏi dưới mỗi tranh.
HS Nhận xét cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh ?
-Tranh 1 : Các bạn tổ 1 chưa cùng nhau trồng cây .
Tranh 2 : Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung .
- Để trồng được cây ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh 
- 1 HS dọc yêu cầu của bài.
HS Nối tiếp nêu miệng những việc làm dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh
a, Biết phân công nhiệm vụ cho nhau .
d, Khi thực hiện công việc chung , luôn bàn bạc với mọi người .
đ, Hỗ trợ , phối hợp với nhau trong công việc chung .
- Để hợp tác tốt với những người xung quanh các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau ...
HS bày tỏ thái độ qua thẻ màu , nếu tán thành giơ thẻ màu xanh, không tán thành giơ thẻ màu đỏ.
a, Tán thành .
b, Không tán thành .
c, Không tán thành .
d, Tán thành .
- HS Liên hệ thực tế qua bài học xem mình đã biết hợp tác với những người xung quanh chưa ( HS nối tiếp phát biểu)
Ghi nhớ: Biết hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Biết hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
Khoa học
Tiết 31: Chất dẻo 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 2. Kĩ năng: Vận dụng vào thực tế để sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng bằng chất dẻo
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh SGK , 1 số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tính chất của cao su ? 
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Quan sát 
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát đồ dùng và các hình trong SGK 
GV Nhận xét, bổ sung.
2.3. Xử lí thông tin 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không nó được làm bằng gì ?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo ?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế các vật liệu nào ? Vì sao ?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình bằng chất dẻo ?
GV Tổ chức cho HS thi kể đồ dùng làm bằng chất dẻo .
GV nhận xét , bổ sung.
3. Củng cố: 
- Chất dẻo có tính chất gì?
 - GV nhận xét giờ học.Khen HS có ý thức trong giờ học.
4. Dặn dò: 
 - Về ôn lại bài, xem bài học sau: Ôn tập học kì I
1HS(Cao su có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác)
HS Thảo luận nhóm tìm hiểu tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo trong mỗi hình.
- Hình 1 :Các ống nhựa cứng chịu được sức nén 
Hình 2 : Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen , mềm , đàn hồi , có thể cuộn lại được , không thấm nước .
Hình 3 : áo mưa mỏng mềm không thấm nước .
Hình 4 : Chậu xô nhựa đều không thấm nước .
- Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên , nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ . 
- Chất dẻo có tính chát cách địên , cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ . Không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt .
- Ngày nay các sản phẩm chát dẻo có thể thay thế các sản phẩm bằng gỗ, da, thuỷ tinh và kim loại vì chúng bền, đẹp 
- Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát đĩa, xô, chậu, bàn ,ghế,..dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh và để trong bóng râm,
HS Liên hệ thực tế ở gia mình nối tiếp trả lời.
- Vỏ bọc ghế, áo mưa, bàn chải, cúc, bàn ghế, dép, vải dù, 
- HSThi kể các đồ dùng làm bằng chất dẻo 
- HS trả lời
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010.
Toán
 Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo) 
 I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tìm một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tìm một số phần trăm của một số.
 	3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ ( HĐ2)
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tr ... ể.
HS: quan sát tranh SGK
- Kể một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
HS: Nối tiếp đọc 4 gợi ý SGK
HS: Quan sát tranh ảnh sưu tầm được
- VD: Gia đình ông bà nội tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm ở nhà ông bà nội vào chiều mùng một Tết/
 Tôi muốn kể về buổi sum họp đầm ấm của gia đình tôi vào các bữa cơm tối.
HS: Kể chuyện theo cặp- kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
HS: Nối tiếp nhau thi kể trước lớp
HS thi kể, tên câu chuyện của các em để HS nhớ khi nhận xét, bình chọn.
HS: Kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010.
Toán
Tiết 80: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính giá trị một số phần trăm của một số.
-Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán và tỉ số phần trăm.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
 -Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
GV : Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (79) 
Ý a dành cho HS khá
GV: hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2 (79)
- Ý a dành cho HS khá
GV: cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (79)
GV: cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4.Củng cố: 
- Em hãy nêu 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm?
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:- Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập.Chuẩn bị bài sau. “Luyện tập chung”.
- Hát + Kiểm tra sĩ số .
- HS trả lời
HS: nêu yêu cầu.
HS: làm vào nháp.
1 HS lên bảng chữa bài ý b.
Bài giải:
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- Gọi HS khá nêu kết quả ý a
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
HS :nêu yêu cầu.
- 1 HS Làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào nháp
 Bài giải:
b) Số tiền lãi là:
6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
- Gọi HS khá nêu kết quả ý a
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ;
 97 : 100 x 30 = 29,1
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện
- HS cả lớp làm bài ý a vào vở, HS khá làm ý a làm tiếp ý b vào nháp.
Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
- Gọi HS khá nêu kết quả ý b
b) Số gạo của của cửa hàng trớc khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
- 2 HS nêu
Tập làm văn
Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : -HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
2. Kỹ năng:-Biết làm biên bản về một vụ việc cụ Ún chốn viện.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV : -Bảng phụ, bút dạ.(BT1)
III. Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 
GV: hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
GV: Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
GV: nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
GV: Cho HS làm bài vào vở. 2 HS: viết biên bản vào bảng nhóm.
- GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
GV: chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin.
 3. Củng cố: 
- Em hãy nêu sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.Chuẩn bị bài sau. “Ôn luyện về viết đơn”.
- HS trả lời
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của ngời có trách nhiệm.
2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
2 HS nêu
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Khoa học
Tiết 32: Tơ sợi 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
	 2.Kĩ năng: Kể tên một số loại tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
3.Thái độ: HS thích tìm hiểu về nghành dệt may ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GVvà HS: ( ST)1 số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa 
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - CH: Chất dẻo có tính chất gì? 
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Quan sát và thảo luận
GV:Chia nhóm 2, yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi .
CH: hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
CH:Các loại sợi trên có nguồn gốc từ đâu?
GV: Giảng thêm
2.3. Thực hành
GV:Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn .
GV:Nhận xét, kết luận:
2.4. Làm việc cá nhân
GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và bằng kiến thức thực tế để nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
GV: Nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố: 
- CH: Nơi em ở có nghành dệt may nào không? Có những loại tơ sợi nào?
- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức học tốt.
4. Dặn dò
- Về ôn lại bài, xem bài học sau: “Ôn tập học kì I”.
- HS trả lời (Chất dẻo có tính chất chung là cách nhiệt, cách điện, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao)
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay
- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông
- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
+Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật và từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HS: Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.Quan sát hiện tượng sảy ra và nêu lên nhận xét.
HS: Nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
+Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
HS: Nêu nôi dung chính của SGK/67
- Tơ sợi tự nhiên (sợi bông, tơ tằm)
Sợi bông: Có thể rất mỏng, nhẹ cũng có thể rất dày. Quần áo bằng sợi bông thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Tơ tằm: vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và thoáng mát khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
- Tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông): vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
- Tơ sợi là nguyên liệu của ngành dệt may  của máy móc. 
- HS liên hệ trả lời.
Kĩ thuật
Tiết 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
2. Kỹ năng: -Biết liên hệ thực tế kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc gà.
II. Đồ dựng dạy - học:
GV: HìnhSGK
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Thảo luận
GV:Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi?
CH: Kể tên các loại gà mà em biết? 
CH: Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
CH: Em hãy kể tên một số giống gà đang được nuôi nhiều ở gia đình và địa phương ?
.2.3. Làm việc cả lớp
GV HDHS Quan sát tranh
CH: Nêu nội dung của từng tranh
GV- HS nhận xét cho điểm .
GV : Kết luận.
3. Củng cố: 
- Em hãy nêu vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà?
-Nêu nội dung bài, nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: -Về học và chuẩn bị bài sau. 
-Gà ri , gà tam hoàng , .
-Nuôi gà ri nhiều ở nước ta vì thịt gà chắc, thơm ngon, đẻ nhiều trứng và có khả năng đẻ quanh năm. Gà ri còn chăm chỉ kiếm ăn, ấp trứng và khéo nuôi con
+ Gà ri, gà tam hoàng, gà tre...
HS: Trả lời
KL: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhau thì hình dạng khác nhau..phù hợp với mục đích chăn nuôi.
- HS nêu
Sinh hoạt
Nhận xét hoạt động tuần 16
I. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần
1. Ưu điểm
	- Đa số học sinh thực hiện tốt các nề nếp do trường, liên đội quy định 
	- Phong trào học tập của lớp được đẩy mạnh
	- Học sinh thực hiện tốt ATGT
2. Khuyết điểm
	- Học sinh còn lười học: 
	- Học sinh mất trật tự trong lớp:
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm
- Khắc phục nhược điểm
- Sơ kết thi đua chào mừng ngày 22/12
- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16 lớp 5b.doc