Giáo án Tuần 22, Khối 4

Giáo án Tuần 22, Khối 4

Tiết 1: Chào cờ

 $ 22: Tập trung sân trường

Tiết 2: Tập đọc

$ 43: Sầu riêng

I – Mục tiêu

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

 

doc 21 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 22, Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày tháng năm 20 
Tiết 1: 	 Chào cờ
 $ 22: Tập trung sân trường
Tiết 2: 	 Tập đọc
$ 43: Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
2- Bài mới:
a- Giới thiệu chủ điểm và bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
-> 2 học sinh đọc thuộc bài thơ.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
Câu 1
- Đọc thầm toàn bài
Câu 2
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
-> Là đặc sản của miền Nam
- Miêu tả những nét đặc sắc.
a- Hoa sầu riêng
b- Quả sầu riêng
c. Dáng cây
Câu 3
-> Trổ vào cuối năm  li ti giữa những cánh hoa.
-> Lủng lẳng dưới cành  vị ngọt đến đam mê.
-> Thân khẳng khiu, cao vút  hơi khép lại tưởng là kéo.
-> Sầu riêng là loại trái quý của MN  vị ngọt đến đam mê.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Thi đọc trước lớp
-> NX và bình chọn
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$ 106: Luyện tập chung
I – Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS)
- Làm được các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
B1: Rút gọn các PS
- Làm bài tập cá nhân
B2: Phân số nào bằng 
-> Các PS bằng 
- Rút gọn các phân số:
B3: Quy đồng MS các PS
a) và ta có
b) và ta có
c) và (MSC: 36)
d) và (MSC: 12)
- Làm bài cá nhân:
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
 giữ nguyên 
B4: NHóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô màu:
a- 1/3 d- 3/5
c- 2/5
- Quan sát và TLCH
-> Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu.
* Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Luyện từ và câu
$ 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I – Mục tiêu
Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ?
- XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ?
II- Địa điểm, phương tiện
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
? Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.
- Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ).
-> 2, 3 học sinh đặt câu.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu
b- Phần NX
B1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn .
-> 2 HS đọc đoạn văn
- Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ?
B2: XĐ Cn các câu vừa tìm được
Câu 1
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
-> Gạch dưới Cn trong câu.
Hà Nội
Cả 1 vùng trời
Các cụ già
Những cô gái thủ đô.
B3: TLCH:
? CN cho ta biết điều gì
? Cn nào là 1 từ, CN nào là 1 ngữ
-SV sẽ được thông báo về đ2, t/c ở VN.
-> 1 từ: DT riêng Hà Nội
1 ngữ: Cụm DT tạo thành.
c- Phần ghi nhớ
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu Vd cho ghi nhớ.
d- Phần luyện tập;
B1: XĐ CN của các câu kể ai thế nào trong đoạn văn trên.
- Đọc đoạn văn
- Gạch dưới câu kể ai thế nào.
- XĐ Cn của các câu đó.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 8:
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu và 2 con mắt
Thân chú
Bốn cánh
B2: Viết 1 đoạn văn:
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn:
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ?
-> NX, chấm điểm 1 số bài.
3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học
 - Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: 	Khoa học
$43: Âm thanh trong cuộc sống
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, )
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II- Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
III- Các hoạt động dạy học
* Khởi đồng: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- Chia 2 nhóm:
N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ)
N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
? Ghi lại vai trò của âm thanh.
-> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, )
- Quan sát các hình trang 86 (SGK)
- HS nêu vai trò của âm thanh.
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
- HS trình bày ý kiến
- Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh.
- Viết thành 2 cột (thích, không thích).
- Nêu lí do,
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Cách ghi âm hiện nay
-> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát)
HĐ4: Trò chơi “làm nhạc cụ”
- Chuẩn bị 5 chai.
- Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai)
So sánh âm do các chai phát ra khi gõ 
-> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
- HS biểu diễn.
- Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm 20 
Tiết 1: 	 Thể dục
$43: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 trò chơi “Đi qua cầu”
I – Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học TC “đi qua cầu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia tơng đối chủ động.
II- Địa điểm, phơng tiện
- Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dây nhảy, dụng cụ cho TC.
III- Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung 
Định lợng
Phơng pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy tại chỗ + khởi động
- TC: bịt mắt bắt dê
6– 10’
1 – 2’
1 lần
2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+ Khởi động
+ Tập luyện theo tổ
18–22’
10- 12’
Đội hình tập luyện
+ + + + + T1
+ + + + + T2
+ + + + + T3
- Cả lớp nhảy đồng loạt
b- Trò chơi vận động
- Học TC: Đi qua cầu
+ Nêu tên TC, phổ biến luật chơi.
+ Chơi theo tổ.
1 lần
7 – 8’
Đội hình trò chơi.
3- Phần kết thúc: 
- Tập động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu
- Hệ thống bài và nhận xét.
- BTVN: ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + TC: đi qua cầu.
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
Tiết 2: 	 Kể chuyện
$22: Con vịt xấu xí
I – Mục tiêu
- Rèn KN nói:
+ Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại đợc câu chuyện.
+ Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
- Rèn KN nghe:
+ Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện
+ Lắng nghe bạn kể chuyện. NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn
II- Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
- KC về 1 ngời có khả năng hoặc có SK đặc biệt mà em biết
-> 2 HS kể chuyện.
2- Bài mới:
a-Giới thiệu bài
b- GV KC (2 lần)
c- Thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- Quan sát tranh minh hoạ.
1- Sắp xếp lại thứ tự các tranh
-Nêu yêu cầu của bài.
Tranh 1 (tranh 2)
Tranh 2 (tranh 1)
Tranh 3 (tranh 3)
Tranh 4 (tranh 4)
2- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Kể toàn bộ câu chuyện.
 Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tạo nhóm, KC trong nhóm (theo từng tranh)
- Thi kể trớc lớp.
- Kể từng đoạn câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Nêu lời khuyên của chuyện.
-> NX, đánh giá, bình chọn ngời kể chuyện hay nhất
3- Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học
 - Luyện kể câu chuyện.
 - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23
Tiết 3: 	 Toán
$107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
I – Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết so sánh 2 PS có cùng MS.
- Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II- Địa điểm, phơng tiện
Hình vẽ trong SGK
III- Các hoạt động dạy học
1- So sánh 2 PS cùng MS
- Quan sát hình vẽ.
-> AC = 2/5 AB
AD = 3/5 AB
? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD
-> AC < AD
 hay
? So sánh 2 PS có cùng mẫu số
HS tự nêu (SGK)
2- Thực hành:
B1: So sánh 2 PS
- Làm bài cá nhân:
B2: So sánh các PS với 1
+ TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1
+ TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1
-HS làm bài vào vở.
B3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0
- Viết các PS
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Chính tả ( Nghe - viết )
$ 22: Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc.
II- Địa điểm, phơng tiện
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết đợc.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn nghe – viết.
GV đọc bài viết
-> 1,2 học sinh đọc lại
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu
- Viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
-> Chấm 7, 10 bài
c- Làm bài tập chính tả
B2: Điền vào chỗ chấm
Làm bài cá nhân
a) âm đầu l/n
-> Nên bé nào thấy đau/ bé ào lên nức nở.
b) Vần ut/uc
-> Lá trúc; bút nghiêng, bút chao.
B3: Tìm từ đúng chính tả:
+ Gạch nhng chữ không thích hợp.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
-> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: 	Đạo đức
$ 22: Lịch sự với mọi ngời (Tiết 2)
I – Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu: + Thế nào là lịch sự với mọi ngời
 + Vì sao cần phải lịch sự với mọi ngời
- Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
- Có thái độ:
+ Tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tình với những ngời biết c xử lịch sự và không đồng tình với những ngời c xử bất lịch sự.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến:
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ?
- Làm BT 2 (SGK)
- Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày.
-> ý c, d là dúng
ý a, b, đ là sai
HĐ2: Đ ... y chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- NX phần KT
- BTVN: Ôn nhảy dây.
-> NX, đánh giá kết quả giờ học
2-3P
4-6P
1-2P
2-3P
1P
Đội hình trò chơi
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
 @
Tiết 2: 	 Luyện từ và câu
$44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I – Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bớc đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hớng dẫn làm BT
-> 2, 3 học sinh đọc.
Bớc 1: Tìm các từ
a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con ngời.
b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con ngời.
Bớc 2: Tìm các từ
- Tạo cặp
-> Đẹp, xinh, xinh tơi, xinh xắn, tơi tắm, thớt tha, yểu điệu 
-> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn 
- Tạo cặp
a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật.
b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con ngời.
Bớc 3: Đặt câu
- Đặt 1 câu với từ tìm đợc ở bài 1 và 2
-> NX, đánh giá câu đặt
Bớc 4: Điền các thành ngữ.
- Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B
-> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng 
-> Xinh đẹp, xinh tơi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Viết vào cở 2 – 3 câu.
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Mặt tơi nh hoa, em mỉm .
Ai cũng  đẹp ngời đẹp nết.
Ai viết . chữ nh gà bới.
3- Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$109: So sánh 2 phân số khác mẫu số
I – Mục tiêu
Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó)
- Củng cố về so sánh 2 PS cùng MS.
- Làm các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SG
III- Các hoạt động dạy học:
1- So sánh 2 PS ạ MS 
- So sánh 2 PS và 
=> 
- Quy đồng MS 2 PS
- Thực hành tên băng giấy
- HS tự quy đồng.
=> (vì 8 
Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS
2- Thực hành:
B1: So sánh 3 PS
- So sánh 2 PS ạ MS.
+ Quy đồng MS 2 PS
+ So sánh 2 PS cùng MS
- Làm bài cá nhân:
a) 
Vì nên
b) 
Vì nên 
B2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS
a) và 
b) và 
B3: Giải toán:
- Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Địa lý
$23: Hoạt động sản xuất của ngời dân ở ĐBNB
( tiếp theo)
I – Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nớc.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nói.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ.
- Khait hác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học:
3- Vùng CN phát triển mạnh nhất nớc ta.
HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh.
? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển.
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB.
- Thảo luân theo câu hỏi.
- Nguồn nguyên liệu và lao động, lại đợc đầu t xây dựng nhiều nhà máy.
- Quan sát H4 -> H8.
- Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 
4- Chợ nổ trên sông
HĐ2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về chợ nổi trên sông.
 - Quan sát tranh minh hoạ
+ Chợ họp ở đâu ?
+ Ngời dân đến chợ = phơng tiên gì.
+ Hàng hoá bán ntn ?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn ?
? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB
-> NX đánh giá.
- Chợ Cái Răng, Phòng Điền, 
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Chăm sóc rau, hoa (Tiết2)
I. mục tiêu
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm đợc một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vờn rau, hoa nhà trờng. Cuốc, bình tới nớc.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:* Giới thiệu bài. 
 HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa 
1/ Ôn lại lí thuyết
* Tới nớc cho cây: 
? Hãy nêu mục đích của vịêc tới nớc cho cây?
? Cách tiến hành tới nớc cho cây?
* Làm cỏ:
? Hãy nêu mục đích của vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa?
? Cách tiến hành vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa?
- Cung cấp nớc giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trởng và phát triển thuận lợi.
- Một học sinh nêu lại.
- Vì cỏ dại hút tranh nớc, chất dinh dỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau, hoa.
- Một học sinh nêu lại.
2/ Thực hành:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS
- HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
-HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc của mình và các bạn.
- GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.
- HS nhận xét
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Thứ sáu ngày tháng năm 
Tiết 1:
Tập làm văn
$44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu
- Thấy đợc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Viết đợc 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II. Đồ dùng
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trờng em hoặc nơi em ở
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi
* Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích
- Em chọn cây nào?
- Tả bộ phận nào của cây?
- Hs viết đoạn văn vào vở
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết
- 2, 3 hs đọc
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- Làm vào phiếu học tập
- Nêu ý kiến
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
. Hình ảnh so sánh:....
. Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già nh có tâm hồn của ngời....
- Nêu yêu cầu của bài
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích
- Viết vào vở
- Đọc bài trớc lớp
- Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung
- Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: 	 Khoa học
$44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể.
- Nhật biết đợc một số loại tiếng ồn.
- Nêu đợc một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện đợc một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngời xung quanh.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống.
-> Hầu hết các tiếng ồn đều do con ngời gây ra.
-> Nhận viết 1 số loại tiếng ồn.
- Quan sát H88 (SGK)
- Học sinh tự nêu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
? Nêu tác hại của tiếng ồn
? Cách phòng chống tiếng ồn
- Quan sát các hình trang 88 (SGK)
- Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK)
Hoạt động 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những ngời xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm
- Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Học sinh trình bày
-> NX đánh giá
- Trình bày trớc lớp.
- Thảo luận chung cả lớp
* Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học
 - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$110: Luyện tập
I – Mục tiêu
Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số.
- Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số.
- Làm đợc các bài tập liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Bài 1: So sánh 2 PS
+ Cùng MS
+ Rút gọn 1 PS
+ Quy đồng MS
- Làm bài cá nhân
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS 
Vì nên 
Bài 2: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau
C1: Quy đồng MS
C2: So sánh PS với 1.
- Làm bài cá nhân.
a. 
Vì Nên 
Ta có: và nên 
Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS
+ Quy đồng MS
+ Rút ra NX
- So sánh 2 PS
- NX VD: So sánh và 
- Đọc phần NX
-> 
Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Quy đồng MS
+ MSC: 12
- Làm bài vào cở.
a. 
b. 
MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2)
Ta đợc: 
Mà nên 
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Mĩ thuật
$22: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc cấu tạo của các tĩnh vật 
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ đợc 2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các ca và quả để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài. 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Quan sát hình trong SGK
? Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao
? Hình dáng tỉ lệ của ca và quả?
? Vị trí các đồ vật nh thế nào?
- Đồ vật cao trớc, đồ vật thấp sau.
- Hớng dẫn các huớng nhìn ( 3 hớng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu 
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- Vẽ nét chính trớc, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hớng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ớc lợng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và ngời thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 22,Lớp 4.doc