Tiết 3: Toán
Tiết 111: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm các BT: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123)
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về phân số.
- Viết phân số >,< 1="" từ="" hai="" số="" tự="" nhiên="" 3="" và="">
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(HSKG): Củng cố về so sánh phân số.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét.
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 22. - Kế hoạch hoạt động tuần 23. Tiết 2: Thể dục Tiết 45: Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy Trò chơi: con sâu đo. I, Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). - Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ bật xa, kẻ sẵn vạch để chuẩn bị cho trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2,Phần cơ bản: 2.1, Bài tập rèn luyện TTCB: - Học kĩ thuật bật xa. - Gv nêu tên bài tập, hướng dẫn học sinh. - Gv giải thích động tác, kết hợp làm mẫu. - Tổ chức cho hs khởi động trước khi tập. - Hs thực hiện bật xa đúng kĩ thuật 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi Con sâu đo. - Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 12-14 phút 6-8 phút 4-6 phút đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * * * 5 đội hình khởi động 4 đội hình tập luyện * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán Tiết 111: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm các BT: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123) II. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Cách so sánh hai phân số khác mẫu số? - Nhận xét. 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố về phân số. - Viết phân số >,< 1 từ hai số tự nhiên 3 và 5 - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(HSKG): Củng cố về so sánh phân số. - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét. Bài 4(HSKG): Củng cố tính chất cơ bản của phân số. - Tính. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số. - Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. < ; < ; = ; > ; < 1; 1 < . - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết phân số: + Phân số bé hơn 1 là: . + Phân số lớn hơn 1 là: . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, ; ; . b, ; ; vậy:; ; - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm và chữa bài: a, b, .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Tập đọc Tiết 45: Hoa học trò I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò. (trả lời được câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Chợ tết. - Nêu nội dung bài. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs luyện đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: * Số lượng hoa phượng rất lớn. - Tìm những từ cho thấy hoa phượng nở rất nhiều? - Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa như thế nào? - Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? * Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? - Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao? - Hoa phượng có gì đặc biệt làm ta náo nức? - ở đoạn 2, tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - ND chính của bài là gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài. - 1 Hs khá đọc toàn bài. - Hs chia đoạn. - Hs nối tiếp đọc đoạn 2-3 lượt trước lớp. - Hs đọc trong nhóm 2. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs đọc đoạn 1. - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. - Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng, so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. - Hs đọc doạn 2 và 3. - Vì Phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - ...cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. - Thị giác, vị giác, xúc giác. - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò. - 3 Hs đọc tiếp nối 3 đoạn của bài. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 23: Giữ gìn các công trình công cộng(tiết 1) I, Mục tiêu: -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương. II, Đồ dùng dạy học: - Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải lịch sự với mọi người? - Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với mọi người. 2, Dạy học bài mới: 2.1, HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống sgk). - Gv giao nhiệm vụ thảo luận. - Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. 2.2, HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1 - SGK) - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv giao nhiệm vụ. - Kết luận: tranh 1,3 sai; tranh 2,4 đúng. 2.3, HĐ3 : Xử lí tình huống (Bài tập 2- sgk) - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. xử lí tình huống. - Trao đổi nhận xét về cách xử lí tình huống. * Gv kết luận từng tình huống : a, Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b, Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất, đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. 3, Hoạt động nối tiếp: - Các nhóm điều tra về công trình công cộng ở địa phương (Bài tập 4). Bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng. - Hs nêu. - 1 Hs đọc tình huống. - Hs thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sgk. - Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - 1 Hs đọc nội dung bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - 2 Hs đọc tình huống. - Hs thảo luận xử lí tình huống. - Hs trình bày. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 112: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm các BT: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123) II. Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Yêu cầu tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Củng cố tính chất cơ bản của phân số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét. Bài 1: Nêu yêu cầu. - Yêu cầu rút gọn các phân số đã cho. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4(HSKG): Củng cố về cách rút gọn và quy đồng mẫu số. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài, điền số thích hợp vào chỗ trống. + 752, 754, 756, 758 chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. + 750 chia hết cho 2 , 5, có chia hết cho 3. + 756 chia hết cho 9,vừa chia hết cho 2 và 3 - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: + Số hs cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 ( học sinh) + Phân số chỉ số phần hs trai trong số hs cả lớp là: . + Phân số chỉ số phần hs gái trong số hs cả lớp đó là: . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: rút gọn các phân số đã cho, có: = ; = ; ... Các phân số bằng phân số là ; . - Hs nêu yêu cầu. - Hs quy đồng mẫu số các phân số. - Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ........................................................................................................................................................................................... ... c theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - 3 Hs trả lời. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Tiết 5: Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG. TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI I. Mục tiờu: - HS tỡm hiểu cỏc bộ phận chớnh và cỏc động tỏc của con người đang hoạt động. - Làm quen với hỡnh khối ( tượng trũn) - Nặn được 1 số dỏng người đơn giản. II. Đồ dựng dạy học GV: - Một số tranh ảnh về 1 số dỏng người đang hoạt động. - Bài nặn của HS năm trước. - Đất nặn và đồ dựng cần thiết để nặn. HS: - Tranh, ảnh về 1 số dỏng người. - Vở, đất nặn hoặc giấy màu và đồ dựng cần thiết để nặn. III.Cỏc hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới 3. Giảng bài HĐ1:Hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột. - GV y/c HS xem tranh, đặt cõu hỏi: + Nờu cỏc bộ phận của cơ thể con người? + Mỗi bộ phận cơ thể người cú dạng hỡnh gỡ? + Nờu 1 số hoạt động của con người? - GV cho xem bài nặn của HS năm trước: HĐ2: Hướng dẫn HS cỏch nặn. - GV y/c HS nờu cỏc bước nặn dỏng người? - GV nặn minh hoạ và hướng dẫn: HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV y/c HS chia nhúm. - GV bao quỏt lớp,nhắc nhở cỏc nhúm nặn cỏc bộ phận chớnh trước,nặn chi tiết sau và nặn theo chủ đề... - GV giỳp đỡ cỏc nhúm yếu, động viờn nhúm khỏ giỏi... HĐ4:Nhận xột, đỏnh giỏ. - GV y/c cỏc nhúm trưng bày sản phẩm: - GV gọi 4 đến 4 HS nhận xột . - GV nhận xột bổ sung. * Dặn dũ: - Về nhà sưu tầm tranh ảnh về trang trớ đường diềm ở đồ vật. - Nhớ đưa vở,bỳt chỡ,tẩy màu.../. - HS quan sỏt và trả lời cõu hỏi. + Gồm cú đầu, thõn, chõn,tay... + Đầu dạng trũn, thõn,chõn tay,cú dạng hỡnh trụ... + Chạy, nhảy, đi, đứng, cỳi,ngồi... - HS quan sỏt và nhận xột theo cảm nhận riờng... - HS trả lời B1: Nặn cỏc bộ phận chớnh. B2: Nặn chi tiết. B3: Ghộp dớnh cỏc bộ phận. B4: Tạo dỏng và sắp xếp bố cục. - HS quan sỏt và lắng nghe. - HS chia nhúm. - HS làm bài theo nhúm:Chọn màu, chọn chủ đề, tạo dỏng... theo ý thớch. - Đại diện nhúm lờn trỡnh bày sản phẩm. - HS nhận xột và chọn được bài đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dũ: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Tiết 1 : Thể dục Tiết 46: Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy Trò chơi “Con sâu đo” I) Mục tiêu - Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II) Đồ dùng dạy học - Còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện bật xa. III) Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2, Phần cơ bản a, Bài tập RLTTCB. * Ôn bật xa. - Khởi động kĩ các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng, nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập. - Gv Hướng dẫn. - Hs tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua xem tổ nào có người bật xa nhất. * Học phối hợp chạy, nhảy. - Hs thả lỏng tích cực. - Thi bật nhảy từng đôi một. - Gv hướng dẫn, giải thích ngắn gọn động tác, làm mẫu. - Hs tập thử. - Hs tập lần lượt theo đội hình hàng dọc. b, Trò chơi vận động. - Trò chơi “Con sâu đo” - Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai. Hướng dẫn và giải thích thêm cách chơi. - Hs chơi thử rồi chơi chính thức. - Thi đua giữa hai đội. 3, Phần kết thúc - Giậm chân tại chỗ. - Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22phút 4-6 phút Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * 5 Đội hình khởi động * * * * * 4 * * * * * Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * 3 - Đội hình: Như trên. * * * * * 4 * * * * * * * * * * 4 * * * * * Tiết 2: Toán Tiết 115: Luyện tập I. Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. Làm BT1, BT2 (a, b), BT3 (a,b) II.Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy nêu cách rút gọn hai phân số. ? Cách cộng hai phân số. - Gv nhận xét. Bài 1 : Tính - HS nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số Bài 2 : Tính - Nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số ? - Cho hs nhận xét Bài 3 : Rút gọn rồi tính - Cho hs nhận xét Bài 4 (HSKG): Cho hs đọc yêu cầu đề bài - Cho học sinh nhận xét 3. Củng cố – dặn dò : - Nhắc lại cách cộng hai phân só khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học . dăn về nhà làm BT - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở . 3 hs lên bảng a, += = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu. - Cả lớp làm vào vở a, b, = c, - HS đọc yêu cầu đề bài.HS làm vào vở . 3 hs lên bảng a, b, - Các phép tính khác tiến hành T2 - 1 hs đọc đề bài . Cả lớp tóm tắt và giải Bài giải Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là : (số đội viên ) Đáp số : số đội viên .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Tập làm văn. đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích - yêu cầu. -Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết (Bt1,2, Mục III). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cậy gạo, cây trám đen. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc đoạn văn tả một loài hoa, hay thứ quả mà em yêu thích. 2. Dạy bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3 - GV hướng dẫn các em làm. - Gv nhận xét. 2.3 Ghi nhớ. 2.4 Luyện tập Bài 1. - GV hướnh dẫn Hs làm bài. - Gv nhận xét. Bài 2. - GV hướnh dẫn Hs làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài chữa bài. + Bài văn tả cậy gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 ô kết thúc bằng chấm xuống dòng. + Đoạn 1: Thời kì ra hoa + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra qủa. *2, 3 em đọc ghi nhớ. - Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. + Hs làm bài chữa bài. - Đoạn 1.: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trmá đen. - Đoạn 2. tả hai loại trám đen . - Đoạn 3. ích lợi của cây trám đen. - Đoạn 4. Tình cảm của người tả cây trám. - Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - HS viết đoạn văn - Đọc đoạn văn mình viết. ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 - Địa lí Tiết 23: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo) I. Mục tiêu -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. +Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến long thực, thực phẩm, dệt may, II. Đồ dùng dạy học -Bản đồ công nghiệp Việt Nam. -Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy, học 1. Bài cũ - Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước? 2. Dạy bài mới. 2.1, Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ1: Hoạt động nhóm - Nguyên nhân nào làm cho đồng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? - Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời. 2.2, Chợ nổi trên sông. HĐ 2: Làm việc theo cặp. - Phương tiện giao thông chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì? - Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi... của người dân thường diễn ra ở đâu? - Giới thiệu: Chợ nổi – một nét văn hoá đặc trưng của người dân Nam Bộ. * Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cặp mô tả về chợ nổi trên sông: - Chợ họp ở đâu? - Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? - Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? - Kể tên các chợ nổi nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Gv nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. - Hs đọc phần tóm tắt cuối bài. - Nhắc Hs về ôn bài. - 2 hs trả lời. - Hs đọc SGK, thảo luận nhóm các câu hỏi: - ĐBNB có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. - Hằng năm, ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may mặc. - Hs quan sát H4- 8, trả lời câu hỏi trang 125. - Xuồng, ghe. - Trên các con sông. - Các nhóm thảo luận. - Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe ở nhiều nơi đổ về. - .. xuồng, ghe. - Người dân buôn bán đủ thứ nhưng nhiều nhất là hoa quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm... - Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang), ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5 - Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 22 I. Nhận xét chung - Đi học chuyên cần. Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ. song một số em còn chưa chú ý nghe giảng, còn làm việc riêng . - Nề nếp: Thực hiện nghiêm túc nề nếp vệ sinh đầu giờ, nề nếp truy bài, - Đạo đức: Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy . - Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc. - Tồn tại: do trời rét nên còn nhiều em đi học muộn II. Tuyên dương – Phê bình + Tuyên dương: Nhân, Thịnh, Mòn, Lanh, Sơn... + Phờ bỡnh: Một số em cũn đi học muộn: Lanh, Lả. A, ốc nghỉ học tự do
Tài liệu đính kèm: