Tập đọc
THẮNG BIỂN.
I .Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.( trả lời được cac câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
- HSKG trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Tuần 26 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Thắng Biển. I .Mục đích, yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung, : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.( trả lời được cac câu hỏi 2,3,4 trong SGK) HSKG trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1. GTB. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: -Bài được chia làm mấy đoạn? -Y/c HS luyện đọc nối tiếp đoạn. +L1: Gv theo dõi, ghi những từ hs phát âm sai lên bảng Từ ngữ: +L2: Hướng dẫn hs ngắt giọng câu dài +L3: Kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn đọc+ đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển? - Đoạn 1 nói lên điều gì? + Y/c HS đọc thầm đoạn 2 -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì? Y/c HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bảo biển? -Đoạn 3: nói lên điều gì? -Bài văn ca ngợi điều gì? 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung. NX,KL về giọng đọc GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu + Y/C HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - NX, tuyên dương C: Củng cố dặn - dò: Nêu ý nghĩa của bài văn. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe. -1 hs đọc toàn bài -3 đoạn : +Đ1: Cơn bảo biển đe doạ. +Đ2: Cơn bảo biển tấn công. +Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bảo biển. -HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). -Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3). -Hs đọc thầm đoạn 1 + ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. *ý 1 : Cơn bão biển đe doạ -Hs đọc +được miêu tả rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, .... + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng.... - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. * ý 2: Cơn bão biển tấn công -hs đọc * con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão -ND: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.Lớp chú ý tìm cách đọc hay -HS phát biểu về giọng đọc HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 4HS thi đọc diễn ảm, lớp theo dõi. Bình chọn người đọc hau nhất - Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí .... Lắng nghe, thực hiện. Toán Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân só - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số - HSKG: làm thêm được BT3,4 II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà. - GV nhận xét, cho điểm. C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính rồi rút gọn. -NXKL: a) b) Tương tự GV củng cố về phép chia, phép nhân phân số. Bài 2: Tìm x -NXKL:. a) b) Bài 3: Tính;( HSKG) -NX,đưa đáp án dúng a) b, c Y/c hs Nhận xét mỗi phép nhân. Bài 4( HSKG) -NX, sửa chữa Bài gải: Độ dài của hình bình hành là: Đáp số: 1 m C: Củng cố dặn - dò: Dặn HS về làm bài trong VBT Chuẩn bị bài sau. HS chữa bài. Lớp thống nhất kết qủa. - Theo dõi. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Đọc y/c của bài -Hs làm bài HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -HSnx a) là 2 phân số đảo ngược...kết qủa bằng 1. -Đọc đề bài -Hs lên bảng giảii, lớp làm vào vở -HS nx - Lắng nghe, thực hiện. ************************************************************************ Khoa học Nóng lạnh và nhiệt độ( T2) I .Mục tiêu: II .Chuẩn bị: Phích nước sôi. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng. - GV nhận xét – cho điểm C.Bài mới: 1, GTB – nêu mục tiêu tiết học. 2, các hoạt động a) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự truyền nhiệt. Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK. Y/c HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm. - Y/c HS mỗi em đa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi. GV kết luận HĐ1. b) Hoạt động 2: Thực hành sự co gian của nước khi lạnh đi và nóng lên. Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 - SGK theo nhóm. +Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm. + Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nước đá đang tan. kết luận về sự giản nở của nớc. Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại, nở ra. 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài sau. -HS nêu. Nhận xét. Lắng nghe. - HS dự đoán kết quả thí nghiệm. HS làm thí nghiệm. Báo cáo kết qủa. Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau. VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng. Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi toả nhiệt. - Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả: Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống. + Cột chất lỏng trong ốn dâng lên. + Cột chất lỏng trong ống tụt xuống. VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại. Nước được đun xôi nở ra: khi đổ nước đun xôi không nên đổ đầy. - Lắng nghe. Thực hiện. *************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số -HSKG: làm thêm được BT3, BT4 III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB 2,Hướng dẫn luyện tập.. Bài 1: Tính rồi rút gọn. Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân số tối giản. -NX, sửa chữa a) b,c,d Bài 2: Tính heo mẫu. Củng cố cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số. -NX, đưa đáp án đúng a) 3 : b) 4: , c) Bài 3: Tính bằng 2 cách.( HSKG) Củng cố tích một tổng 2 phân số( hiệu hai phân số) với một phân số. -NX, đưa đáp án đúng a) Cách 1: Cách 2: Bài 4: ( HSKG) GV hướng dẫn hs mẫu, sau đó y/c hs làm bài -NX, KL: gấp 4 lần ; gấp 3 lần ; gấp 2 lần 3, Củng cố dặn - dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS theo dõi. -HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở ô li. -Hs chữa bài, nêu k/q. Hs nhận xét -Đọc y/c của bài -3 hs làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét -Đọc y/c của bài -2 hs làm bài bảnglớp, lớp làm vào vở -Hs nx b)C1: C2: Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - Lắng nghe, thực hiện. ********************************************************** Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I .Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1); biết xác địnhCN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? -HSKG: viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3 II .Chuẩn bị: Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1. 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì? III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. GV nhận xét, cho điểm. C,.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng bài. Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó. Củng cố về câu kể Ai là gì? Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ. -NX, thống nhất kết quả + Nguyễn Tri Phương/là.... gt. + Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nh. định) + Ông Năm là dân ngụ cư của .... ( gt). + Cần trục/là cánh .....(nhận định). - Y/c hs nhắc lại cách tìm. Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý. Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên. -NX, sửa chữa -Y/c một số hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình Nhận xét, ghi điểm. 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS gt chưa đạt về viết lại, chuẩn bị bài sau. -Một HS nêu. -Đọc y/c của bài -Hs tìm và nêu các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn -Đọc y/c của bài HS làm bài, chữa bài. Lớp nhận xét -Chữa bài vào vở, nếu sai chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai là gì?... VN: là trả lời câu hỏi là gì? Chủ ngữ và vị ngữ ngăn cách (/) -Đọc y/c của bài Một HS giỏi làm mẫu. VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào. ..... HS viết bàivào vở, 2hs viết bảng lớp HS nx HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì? Lắng nghe, thực hiện. **************************************************************** Chính tả Thắng Biển I .Mục đích, yêu cầu Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, . II .Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu khổ to viết bài tập 2b. III.Các hoạt độn ... đưa đáp án đúng a); b,c) Bài 4a,b ( ý c HSKG) : Tính: Củng cố phép chia phân số. -NXKL: a) b) ; c) Bài 5 ( HSKG) -NXKL Bài giải: Số kg đường còn lại là: 50 - 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường là: 40 = 15 (kg) Cả 2 buổi bán được số kg đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiế sau và làm bài tập - HS chữa bài. -Đọc y/c của bài - HSTL - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. - HS nêu -HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vảo vở -Hs nx - Đọc y/c -Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - -Đọc đề bài -1 hs lên bảng giảii, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Chữa bài vào vở nếu sai Lắng nghe. Thực hiện. ********************************************************** Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I .Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.: + Các kim loại ( đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt + Khôngkhí các vật xốp như bông len, dẫn nhiệt kém II .Chuẩn bị: Phích nước, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi... 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa...( nhóm) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Các hoạt động a)HĐI: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả. Y/c đại diện nhóm nêu kết quả. + Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng? - GV kết luận hoạt động 1. b)HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - GV hướng dẫn làm thí nghiệm. Khi quấn giấy báo: - Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện hoạt động 3 trước sau đó nêu kết quả hoạt động 2. + GV kết luận: c)HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt. - Y/c các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng. GVkết luận. 3) Củng cố dặn, dò Nhận xét tiết học. Y/c HS ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS nêu ví dụ. Lớp nhận xét. HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. HS dự đoán kết quả. Làm thí nghiệm. Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt tốt còn được gọi là dẫn nhiệt. Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt). HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt. Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém. HS đọc phần đối thoại (sgk). Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Nêu kết quả. + Với cốc quấn lỏng.... + Với cốc quấn chặt.... HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10'). HS nêu kết quả. 4 nhóm( cac nhóm thi ghi vào phiếu). Chăn bông... Chăn len... - Lắng nghe. Thực hiện. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I .Mục đích, yêu cầu - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( Bt2, Bt3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, Bt5). II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5. Vài trang từ điển phôtô (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A,ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học. Hướng dãn HS làm bài tập. Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. -NXKL: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ.... + Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan.... Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. -NX, sửa chữa cho điiềm hs -Y/c hs dưới lớp đọc câu mình đặt -NX, đưa 1 số ví dụ + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.... Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -NXKL: Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh. + Hi sinh anh dũng Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm. -NXKL: Vào sinh ra tử , gan vàng dạ sắt. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4. -NX, sửa chữa, đưa VD :Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Quảng Trị. 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4 Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ. Chuẩn bị bài sau. 2 HS đóng vai giới thiệu. Lớp nhận xét. -Lắng nghe. HS làm bài tập( theo nhóm). - Dán kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả. -Đọc y/c của bài -2 hs lên bảng, lớp làm vào vở -Hs dưới lớp nx HS tiếp nối đọc câu vừa đặt. Lớp nhận xét, bổ sung. -Đọc y/c của bài -Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - hs làm bài, nêu k/q. Hs nx -Đọc y/c của bài, làm bài vào vở -Một số hs đọc câu mình đặt -Hs nx Lắng nghe. Thực hiện. ********************************************************* Toán+ Luyện tập ************************************************************* Tiếng việt+ Luyện tập ************************************************************************* Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập chung. I .Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số -Biết giải bài toán có lời văn - HSKG làm thêm được BT2, Bt3c; BT5 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C,.Bài mới: 1, GTB: nêu mục tiêu. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính. . Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai. Bài2( HSKG) GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số. -NX, đưa đáp án dúng a) b) ; c) Bài 3 a,b ( ý c HSKG): ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất. Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số. -NXKL: a) b,c) Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn. -NX,sửa chữa Bài giải: Số phần bể nước đã có là: (Bể) Số phần bể còn lại chưa có nướclà: 1- = (Bể) Đáp số: Bể Bài 5: ( HSKG) GV gợi ý theo các bước sau: Tìm số cà phê lấy ra lần sau. Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần. Tìm số còn lại trong kho. -NX,sửa chữa 3 Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. -HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -Hs lên bảng làm bài -Hs nhận xét - Câu b) là tương tự như câu a) -Đọc y/c của bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở -Hs NX -Đọc y/c của bài -1 hs làm bài bảng lớp, hs khác làm bài vào vở. Hs nx -chữa bài vào vở, nếu sai -Đọc đề bài. Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx *********************************************************** Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối. I .Mục đích, yêu cầu -Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II .Chuẩn bị: Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1,GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2,Hướng dẫn HS làm bài tập. a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài. GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng. + Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. b) HS viết bài: GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm. C: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Thu bài chấm, nhận xét. Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét. HS theo dõi. HS đọc. HS nêu y/c đề HS tiếp nối nêu cây chọn tả. 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi sgk. HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý. HS tiếp nối đọc bài viết. Lắng nghe. Thực hiện. ****************************************************** Địa lí ễN TẬP I. Mục tiờu: - HS biết: Chỉ hoặc điền đỳng được vị trớ đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sụng Hồng, sụng Thỏi Bỡnh, sụng Tiền, sụng Hậu trờn BĐ, lược đồ VN. - So sỏnh sự giống và khỏc nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . - Chỉ trờn BĐ vị trớ thủ đụ Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nờu một vài đặc điểm tiờu biểu của cỏc TP này. II. Chuẩn bị: - BĐ Địa lớ tự nhiờn, BĐ hành chớnh VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cỏ nhõn HS . III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. KTBC +Vỡ sao TP Cần Thơ lại nhanh chúng trở thành trung tõm kinh tế, văn húa, khoa học của ĐBSCL ? -GV nhận xột, ghi điểm. 2. Bài mới Phỏt triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yờu cầu HS lờn bảng chỉ vị trớ cỏc địa danh trờn bản đồ . -GV cho HS lờn điền cỏc địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sụng Hồng, sụng Thỏi Bỡnh, sụng tiền, sụng Hậu, sụng Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trỡnh bày kết quả trước lớp. *Hoạt động nhúm: -Cho HS cỏc nhúm thảo luận và hoàn thành bảng so sỏnh về thiờn nhiờn của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT. -GV nhận xột, kết luận. * Hoạt động cỏ nhõn: -GV cho HS đọc cỏc cõu hỏi sau và cho biết cõu nào đỳng, sai? Vỡ sao ? a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lỳa gạo nhất nước ta. b. ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c. Thành phố HN cú diện tớch lớn nhất và số dõn đụng nhất nước. d. TPHCM là trung tõm cụng nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xột, kết luận . 3. Củng cố -GV núi thờm cho HS hiểu -Nhận xột tiết học . -HS trả lời cõu hỏi. -HS khỏc nhận xột, bổ sung. -HS lờn bảng chỉ. -HS lờn điền tờn địa danh . -Cả lớp nhận xột, bổ sung. -Cỏc nhúm thảo luận và điền kết quả vào PHT. -Đại điện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp . -Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đỳng. +Sai. +Đỳng . -HS nhận xột, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: