Giáo án Tuần 26 - Khối 4 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tuần 26 - Khối 4 - Chuẩn KTKN

Tiết 2:TOÁN:

 LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

 -Thực hiện được phhép chia hai phân số.

 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia phân số.

 - Bài tập 1,2

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ

 HS: Đồ dùng học môn toán

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Khối 4 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
*Hoạtđộng1:Luyện đọc ( 10 phút)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(12’)
Ý 1: Cơn bão biển đe doạ
Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
*Hoạtđộng3: Đọc diễn cảm.( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòngBài thơ về tiểu đội xe không kính” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS khác nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV NX và ghi điểm cho từng HS.
GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì thể hiện trong tranh.
B1. Chia đoạn
B2.Đọc nối tiếp.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ,GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
B3 đọc tìm hiểu từ( phần chú giải)
B4. Yêu cầu HS nhóm 2.
B5.Đọc bài trước lớp
B6. GV đọc mẫu
+ YC HS đọc đoạn 1.
H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài?
H: Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
* Ý 1: Cơn bão biển đe doạ
+ YC HS đọc đoạn 2.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn lốc biển?
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
H: Đoạn 1 và 2 tác giả đã sử dụng biện pháp, nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển?
H: Các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trong cơn bão biển?
+ GV yêu cầu HS dùng tranh minh hoạ miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3?
* Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu ND.
ND:Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
+ Gọi HS nêu lại.
B1 Luyện đọc lại
B2 Hướng dẫn đọc diễn cảm
B3 Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn2.
B4 Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
+ NX và tuyên dương HS đọc hay.
H: Hình ảnh nào trong bài ấn tượng nhất với em? Vì sao?
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
-Ba em lên đọc
-Lớp theo dõi bạn đọc, trả lời rồi nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ HS quan sát tranh và trả lời.
4 đoạn
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
Lần 1 4hs
Lân 2
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 hs
+ Lớp lắng nghe và theo dõi GV đọc.
+ 1 HS đọc.
+ Thể hiện nội dung 3 đoạn trong bài.
+ Theo trình tự: biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, 
+ Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Vài HS nêu.
* Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn.
* Biện pháp nhân hoá: biển cả nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ, điên cuồng.
- Làm cho người đọc hình dung được cụ hể, rõ nét hơn về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ 1 HS đọc.
- Lần lượt HS trả lời, HS khác bổ sung( nếu cần)
+ HS miêu tả.
+ HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 2 HS nêu lại.
+4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
+ HS luyện đọc trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em.
+ Nhận xét, bình chọn.
+ HS trả lời .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2:TOÁN: 
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Thực hiện được phhép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia phân số.
 - Bài tập 1,2
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ
 HS: Đồ dùng học môn toán
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1. Kiểm tra:(3’)
2. Bài mới:
Bài 1:(8’)
Bài 2: (8’)
Bài 3: (8’)HSKG
Bài 4: (8’)HSKG
3. Củng cố – dặn dò(3’)
Bài tập GV cho về nhà trong sách luyện tập
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài.
- Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, phép tính chia.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV chũa bài trên bảng, HS dưới lớp đổ chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu Hs tự tính.
a) b) 
- Phân số được gọi là gì của phân số ?
- Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu?
- Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Biết diện tích hình bình hành, biết chiềucao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài và cho điểm Hs..
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
- tính rồi rút gọn.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
; 
; 
- 1 em đọc bài.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 : x = 
 x = :	 x = : 
 x= x = 
 - Phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số .
- Kết quả là 1.
-  kết quả sẽ là 1.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu bài tập.
-  chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
- Tính độ dài đáy của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải
Chiều dài đáy hình bình hành là:
(m).
Đáp số : 1m. 
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC 
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
Thông cảm với bạn bè về những người gặp khhó khăn’hoạn nạn ở lớp,ở trường và cộng đồng.
Tích cực tham gí một số hoạt động nhân đạo ở lớp,ở trường ,ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè,gia đình cùng tham gia.
(HSKG Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠU HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra : (3’)
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
*Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến. ( 12 phút)
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống(10 phút)
Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ bài
+ GV nhận xét cho điểm
GTB - Ghi đề
Mục tiêu:Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
 + Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã chuẩn bị trước ở nhà.
+ Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được
H: Các em hãy tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
*KL: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai,lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những người khác, trong đó có chúng ta.
Mục tiêu:Thông cảm với bạn bè về những người gặp khhó khăn’hoạn nạn ở lớp,ở trường và cộng đồng.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây:
1. Nam không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
2. Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ bị thiên tai Hà đã xin Chi cho 1 số vở để góp lấy thành tích.
3. Tuấn đã dùng tiền mừng tuổi của mình để giúp nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và ghi vào phiếu sau:
- Lần lượt HS trả lời trước lớp.
-Em sẽ không có lương thực để ăn, đói, rét, mất hết tài sản.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành ý kiến.
- Việc làm đúng.
- Việc làm sai.
- Việc làm đúng.
PHIẾU
Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ
1. Nếu lớp em có 1 bạn bị liệt chân.
2. Nếu gần nhà em có 1 cụ già cô đơn.
3. Nếu lớp em có 1 bạn gia đình khó khăn.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngũ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
Tiết 4:KỂ CHUYỆN : 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Kể lai được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,đã đọc về long dụng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện)đã nghe và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn chuyện)
- HSKG kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa và nêu rõ ý nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1 .Kiểm tra: (3’)
2.Bài mới:
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện (7’)
HĐ2:Kể trong nhóm
(7’)
HĐ2:Kể trước lớp.
(20’)
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
- Gọi 2 HS kể lại truyện Những chú bé không chết.
- GV nhận xét cho điểm HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
B1 Hướng dẫn tìm hiểu đề
- Gọi Hs đọc đề.
B2 Tìm hiểu gợi ý
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
B3 Hướng dẫn lưa chọn câu chuyện
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
B4 Hướng dẫn xây dàn ý
- GV:Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn nghe. Những truyện được nêu làm VD là những truyện có trong SGK. Bạn nào kể lại những truyện ngoài SGk, những truyện về n ... i : Tôi là ai, tôi được làm bằng gì?(5 phút)
3-Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
*Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
*Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
GV giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm, GV ghi nhanh lên bảng
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm; GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
H. Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
GV: Các kim loại : đồng , nhôm , sắtdẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ , nhựa , len , bôngdẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
+ Cho HS quan sát xoong, nồi.
H. Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?
H. Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
H. Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
-Cho HS quan sát vỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em.
H. Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?
H. Giữa các chất liệu như xốp , bông, len, dạ có nhiều chỗ rỗng không ?
H:Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?
H:Không khí là chất đẫn nhiệt tốt hay đẫn nhiệt kém?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
H:Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng như nhau?
H. Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như cùng một lúc?
H.Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?
H. Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?
H. Không khí là vật dẫn nhiệt hay vật cách nhiệt?
+ GV kết luận lại.
GV tổ chức cho HS tiến hành chơi:
-Chia lớp thành 2 đội; Mỗi đội cử 5 thành viên: 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội mình.
Mỗi đội sẽ đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì?Thư ký của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm , sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của điểm ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
-Nhận xét , tuyên dương đội được nhiều điểm .
 + GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+2 HS, lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS đọc thí nghiệm.
Dự đoán : Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa.Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm bàn
- Đại diện hai nhóm trình bày kết quả
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
+ HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
- Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốtnên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
-..vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
-Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng xốp , bông , len , dạ , là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâuhơn.
- Giữa các chất liệu như xốp , bông, len, dạ có rất nhiều chỗ rỗng .
- Chứa không khí.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm bàn dưới sự hướng dẫn của GV
-Hai đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm
-..để đảm bảo nhiệt độ của nước ở hai cốc là bằng nhau.
-Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi.
-Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.
-Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ ..
-Không khí là vật cách nhiệt.
-Hs lắng nghe.
+ HS thực hiện chơi theo mẫu:
-Tổng kết trò chơi.	
-Lắng nghe
===================================================
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiẹn được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: Bảng phụ 
 HS: Đồ dùng học môn toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1: ( 7 phút)
Bài 2:HSKG (7 phút)
Bài 3: ( 8 phút)
HSKG làm phần b
Bài 4: ( 8 phút)
3. Củng cố, dặn dò: 
( 3 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm giao về ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV giới thiệu bài.
+ gv cho học sinh chỉ ra phép tính làm đúng.
+Khuyến khích chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai
* GV chữa bài trên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV nên khuyền khích hs tính theo cách thuận tiện.
+ Nhận xét bài làm của HS.
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ GV thu 5 vở chấm và nhận xét.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là.
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là.
(bể)
Đáp số:bể.
+ GV nhận xét tiết học và giao bài làm bài 5/139 về nhà.
- Hai em lên làm .Lớp theo dõi và nhận xét.
+Phần C là đúng
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét bài trên bảng.
a)
b)Tương tự
+ HS nhận xét và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
b) và c) :Làm tương tự phần a
+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ 1 HS đọc, tìm hiểu bài toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giài vào vở, nhận xét bài trên bảng.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Tiết 2:TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
HĐ1:TÌm hiểu đề bài : (3’)
HĐ2:HS viết bài :
(30’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc đoạn văn kết bài mà em định tả 
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân các từ : cây co ùbóng mát , cây ăn quả , cây hoa để tả .
 *Gợi ý : các em chọn 1 trong 3 cây nêu ở trên Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó 
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả
+ Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
+ Yêu cầu HS lập dàn ý , sau đó hoàn chỉnh bài văn 
+ Gọi HS trình bày bài văn . GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS 
+ Cho điểm những bài viết tốt 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn , chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
+Hai em đọc 
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc to
+ Theo dõi phân tích đề 
+ 3 – 5 em giới thiệu 
-Hs nối tiếp đọc từng mục 
-HS tự làm bài
-Một số em trình bày 
- Hs lắng nghe
Tiết 3:ĐỊA LÍ: 
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
3/ Củng cố - Dặn dò:
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch. Gv nhận xét cho điểm
-GV phát cho HS bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
-Gv kết luận chốt lại chỉ bản đồ
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
-GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
-Gv kết luận chốt lại
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3 SGK
-Gv kết luận chốt lại
 Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung
-3 hs lên bảng trả bài
-Lớp nhận xét
-HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
-HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS làm bài
-HS nêu.
-Lớp nhận xét
-Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 26 CKTKN 3 COT.doc