Tiết 1: Chào cờ
$2:Vượt khó trong học tập.(Tiết1)
I,Mục tiêu:
HS có khả năng:
-Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâmvà tìm cách vượt qua khó khăn.
-Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập.
-Quý trọng những tấm gương biết vượt khó.
II, Tài liệu và phương tiện :
-SGK đạo đức 4.
-Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó.
III, các hoạt động dạy học :
HĐ 1: Kể chuyện:
“Một học sinh nghèo vượt khó”
-GV giới thiệu , sau đó kể truyện.
-1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
-GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ.
HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK )
-GV chia lớp thành 4 nhóm .
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện vài nhóm trình bày.
-GV ghi tóm tắt các ý lên bảng
-GV kết luận
HĐ 3 :thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK )
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9. năm 2010 Tiết 1: Chào cờ $2:Vượt khó trong học tập.(Tiết1) I,Mục tiêu: HS có khả năng: -Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâmvà tìm cách vượt qua khó khăn. -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập. -Quý trọng những tấm gương biết vượt khó. II, Tài liệu và phương tiện : -SGK đạo đức 4. -Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó. III, các hoạt động dạy học : HĐ 1: Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó” -GV giới thiệu , sau đó kể truyện. -1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. -GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ. HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK ) -GV chia lớp thành 4 nhóm . -Các nhóm thảo luận -Đại diện vài nhóm trình bày. -GV ghi tóm tắt các ý lên bảng -GV kết luận HĐ 3 :thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK ) -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1) HS làm bài tập 1 -GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lý do -GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì? -HS phát biểu. -1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ nối tiếp: -Chuẩn bi BT 3,4-SGK. Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK. Tiết 2: Tập đọc $5 : Thư thăm bạn I)Mục tiêu : 1.Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả . 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư .Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn . 3. Nắm được NDcủa phần mở đầu và phần kết thúc bức thư . II.Đồ dùng : -tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc . III)Các HĐ dạy -học : 1. KT bài cũ : 4’ -2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? 2.Bài mới : a.GT bài : -Cho HS xem tranh Hoạt động day Hoạt động học HĐ1:: 9p luyện đọc -Gọi HS đọc nối tiép lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc nối tiép lần 2kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp -GV đọc bài HĐ2:10p Tìm hiểu bài ?Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ?Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ?Đoạn 1 cho em biết điều gì ? .đoạn 2.?Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ? ?Nội dung đoạn 2 là gì ? - 1 HS đọc đoạn 3. ?"Bỏ ống" nghĩa là gì? ? Đoạn 3 ý nói gì? ? Nội dung bài thể hiện điều gì ? - HS nhắc lại * HĐ3:10p HD đọc diễn cảm: - YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn . - GV treo bảng phụ- GV hướng dẫn Gv theo doi - NX 3. Củng cố- dặn dò: 2p ? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? Qua bức thư em HT được điều gì - NX giờ học. -Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc cả bài -1HS đọc đoạn 1. ...để chia buồn với Hồng -Ba của Hồng đã hy sinh - *)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thưvà lý do viết thư cho Hồng -1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm *)ý 2:Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng . - Mọi người quyên góp ủng hộ ... - Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm. - * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt * ND: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống . - 3HS đọc 3 đoạn của bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm HS theo doi - NX -.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm..... - Tự do phát biểu Tiết 3 :Toán $ 11: Triệu và lớp triệu ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp. III. Các HĐ dạy học: 1. KT bài cũ: 5’ Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 5hs trung bình và yếu 2. Bài mới: GT bài: Ghi đầu bài. Hoạt động day Hoạt động học HĐ1, 12’ HDHS đọc và viết số - GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ ? Đọc lại số vừa viết? * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3cs thêm tên lớp ? Nêu cách đọc ? - GV ghi bảng HĐ2 19p. Thực hành: Bài 1( T 15): Nêu yc? Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Ba trăm bốn mươiởtiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... 5 HS nhắc lại - Viết và đọc số theo hàng. - Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. - 1HS lên bảng 32.000.000 , 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037. Bài 2( T15): Nêu yc? - Đọc các số sau. - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. 7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. 57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một . 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai. Bài 3( T 15): Nêu yc? - GV đọc đề. Bài 4(T 15):Nêu yc? Gv hướng dẫn - Số trường THCS? - Số HS tiểu học là bao nhiêu? - Số GV trung học PT là bao nhiêu? - Viết số. - Viết số vào bảng con. - NX sửa sai. - Làm về nhà - 9872 - 8350191 - 98714 . Tổng kết- dặn dò: 2p ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs? - NX giờ học BTVN: bài 4 Tiết 4: Khoa học $ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học : 1. KT bài cũ:4’ ? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào?? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? ? Nêu tác dụng của chất bột đường? 2. Bài mới- GT bài: Ghi đầu bài Hoạt động day Hoạt động học * HĐ1: 15p Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. B1: - Làm việc theo cặp. B2: B làm việc cả lớp ? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK ? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? ? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - HĐ cặp . - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. - Cá, tôm, trứng, đậu phụ - Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật. Lạc, mỡ lợn....- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục bóng đèn toả sáng SGK HĐ2: 14p Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo Bứoc1: Phát phiếu HT; - Quan sát giúp đõ học sinh. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - NX bổ xung - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV - Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV - Mỡ lợn - Có nguồn gốc từ Đv và TV 3/ Củng cố- dặn dò;2p ? Hôm nay học bài gì?? Nêu vai trò của chất đạm và chất b - NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6. Thứ ba ngày 7 tháng 9. năm2010 Tiết 1: Chính tả: ( Nghe- viết.) $3: Cháu nghe câu chuyện của bà. I/ Mục tiêu : / Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ: " Cháu nghe......bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dùng thơ lục bát và các khổ thơ. 2/ Luyện viết đúng các âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn( ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã). II/ Đồ dùng 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a. Hoạt động day Hoạt động học III/ Các HĐ dạy- học: 1/ KT bài cũ:3p GV đọc: Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao. 2/ Bài mới; a/ GT bài: ghi đầu bài. HĐ1: 17p HDHS nghe - viết: - GV đọc bài viết. ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường? ? Bài này nói lên điều gì? ? Nêu từ khó viết, dễ lẫn? - Gv đọc từ khó. - NX, sửa sai. ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - GV đọc bài cho HS viết. - Gv đọc bài cho HS soát. - GV chấm 10 bài: NX. HĐ2:13p HDHS làm BT: Bài 2 a ( T27): ? Nêu yêu cầu? 1/ - GV dán phiếu lên bảng. ? Nêu yêu cầu của phần b? về nhà làm - Lớp viết nháp, 1HS lên bảng. - Nghe, ĐT bài thơ. - Bà vừa đi, vừa chống gậy. ......Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Trước, sau, làm, lưng, lối. - HS viết nháp, 1HS lên bảng. Câu 6 viết lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. - Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp. - HS viết bài. - Soát bài ( đổi vở). - Làm BT vào SGK.- 3 HS lên bảng làm BT. - NX, sửa sai. - Làm BT. đọc BT( mỗi em đọc 1 câu) - NX, sửa sai. a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre, đồng chí- chiến đấu, tre. b/ Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ. 3 .Củng cố - dặn dò:2p NX giờ học. *BTVN: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.ư - 5 từ chỉ đò vật trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. Tiết 3: Toán $12: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo vị trí của nó . II/ Các HĐ dạy - học; 1/ KT bài cũ: 5p :Hs khá nêu sau đó HS TB và yếu nhắc lại ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn ? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn? ? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào? ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS. ? Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183. ? " " 8 CS? 21 318 072 ? " " 9 CS? 512 870 639 HĐ1: 28p .Thực hành : Bài 1(T16): Nêu yêu cầu ? -Làm vào SGK ?Nêu cách viết số ? -Đọc bài tập ,NX sửa sai Bài 2(T16): Nêu yêu cầu? -Làm vàovở Tổ 1-cột 1,tổ 2cột 2,tổ 3cột 3 -32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy . -85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi . -8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . -178 320 005:Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. -830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi . 1 000 001:Một triệu không nghìn không trăm linh một . Bài 3(T16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau -HS làm vào vở ,2HS lên bảng a. 613 000 000 d. 86 004 702 ... g 300g =.g 2kg 30g =.g - Làm vào vở, 2 HS lên bảng -380 g + 195g 452 x 3 928 dag - 274 dag 768 hg : 6 - NX, sửa sai HS làm vào vở 3.Tổng kết -dặn dò : ? Hôm nay học bài gì ? - 2HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng . Tiết 5: Kĩ thuật : $4: Khâu thường (T1) I) Mục tiêu : - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đ2 mũi khâu, đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II) Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường - 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch III) Các HĐ dạy - học : 1 Bài mới. Giới thiệu bài : *) HĐ1: 6p HDHS quan sát và NX - GT mẫu khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn - Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu ? Em có NX gì về đường khâu mũi thường ở mặt phải, mặt trái ? ? Thế nào là khâu thường ? * HĐ2:14p. GVHD thao tác kĩ thuật a. GV HD học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản : - Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim - GV làm mẫu kết hợp HD ? Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ? ? Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ? * Chú ý : - Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ (cách 1cm )... - Cầm kim chặt vừa phải - Giữ an toàn khi khâu b. GVHD thao tác KT khâu thường : - Treo quy trình khâu thường - GVHD học sinh vạch dấu đường khâu - GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần - Khâu từ phải sang trái - Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. - Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong * HĐ3. 8p . Luyện tập: - Quan sát uốn nắn. - Quan sát mẫu - Quan sát - Giống nhau, cách đều nhau - Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải - Nghe QS - QS hình 1 (T11) - Tay trái ìâm vải ... - Tay phải cầm kim .... - QS hình 2(T12) - HS nêu - Nghe Quan sát hình 4(T11) - Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu . - Nghe QS - Gọi 1HS đọc phần b mục 2 - Nghe 4 học sinh đọc ghi nhớ - Tập khâu mũi thường trên giấy ô li Tổng kết- dăn dò : - NX: Tập khâu thường- CB đồ dùng giờ sau học tiếp Thứ sáu ngày 17. tháng 9 năm 2010. Tiết 1: Tập làm văn : $8: Luyện tập xây dựng cốt truyện I) Mục tiêu : - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện . II) Đồ dùng : - Tranh minh hoạ cốt truyện . Bảng phụ viết sẵn đề bài . III) Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ : - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện B. Bài mới : 1. GT bài : - GV nêu mục đích y/c của giờ học . HĐ1.12p Xác định y/c của đề bài : ? Nêu y/c của đề bài ? - GV gạch chân TN quan trọng ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? * GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện . Lựa chọn chủ đề : - Gọi HS đọc gợi ý 1(T45) ? Nêu chủ đề em lựa chọn ? -Từ chủ đề đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 HĐ2.18p Thực hành XD cốt truyện: - Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2 Gợi ý 1:? Người mẹ ốm ntn? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp k2 gì ? ? Người con quyết tâm ntn? ? Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con ntn? * Gợi ý 2: - Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện - Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở - 1HS đọc đề - Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn XD cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện . - Nghe - Mở SGK (T 45) - 1HS đọc gợi ý 1, 2 - Nói chủ đề em lựa chọn - Nghe - Làm việc cá nhân - 2HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1, 2 - 1 HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng ... - Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ... - Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ... - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng .. - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp .. - Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở 3. Củng cố -dặn dò.2p Nêu cách XD cốt truyện ? ( lí do, diễn biến, kết thúc ) BTVN :- Kể lại câu chuyện em tưởng tượng cho người thân nghe . - CB giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài KT viết thư . Tiết 4:Địa lý: $4:Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. I) Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở HLS. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra KT.- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình SX phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lí tự nhiên và HĐSX của con người. ( HS khá giỏi) II) Đồ dùng: - Bản đồ TN. - Tranh ảnh, 1 số mặt hàng TC, khai thác KS. III) Các HĐ dạy - học: A.KT bài cũ: ? Nêu tên 1 số DT ít người ở HLS. Kể về trang phục lễ hội và chợ phiên của họ? ? Mô tả nhà sàn tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? B. Bài mới: * GT bài: 1. Trồng trọt trên đất dốc: *HĐ1: Làm việc cả lớp. Bước 1: Bước 2: GV nêu CH. * KL: - Cả lớp DT mục 1 + TLCH.- Trả lời. - Trồng ..nương, trên ruộng bậc thang. - Ngoài ra họ còn trồng cây lanh trồng 2. Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. Bước 1:- GV phát phiếu. Bước 2: N2:? Kể tên 1 số SP thủ công của 1 số DT ở vùng núi HLS? SP thủ công nổi tiếng. N1: ? Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở HLS làm những nghề thủ công nào? N3: ? Em có NX gì về màu sắc của hàng thổ cẩm? N4: ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? * Kl: - Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn hiểu biết. - TL nhóm 4. TL câu hỏi. - NX bổ sung. - Đại diện nhóm báo cáo. - Thổ cẩm. - Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao..... - Dệt may, đan lát, rèn, đúc.... - Màu sắc sặc sỡ. - Bán cho khách du lịch, may quần áo..... 3. Khai thác khoáng sản: Bước 1: Bước 2: GV nêu câu hỏi. ? Kể tên các KS có ở HLS? * KL: khoáng sản và lâm sản. ? ở Lào Cai có KS nào? ở đâu? C.Củng cố - dặn dò: - Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời CH. - Trả lời, NX, bổ sung. - A- pa- tít, đồng chi, kẽm, sắt... - A- pa- tít. Gỗ, mây, tre, nứa.... măng, mộc nhĩ, nấm hương.... quế, sa nhân.....để làm thuốc. ? Người dân HLS làm nghề gì? Nghề nào là nghề chính? ( nghề nông, thủ công, khai thác KS. Nghề nông là nghề chính? NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài: Trung du Bắc Bộ. Tiết 3: Toán : $20: Giây, thế kỉ I) Mục tiêu : Giúp HS : Làm quen với đơn vị đo thời gian : Giây, thế kỉ . Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm . II) Đồ dùng : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây . III) Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : KT 3 em đọc bảng ĐV đo độ dài 2.Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1.14p Giới thiệu về giây : thế kỉ : - Cho HS quan sát đồng hồ có 3 kim, QS sự chuyểnđộng của kim giờ, kim phút - GT kim giây và cho HS quan sát sự chuyển động của nó * Khoảng t/g kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp theo là 1 giây * Khoảng t/g kim giây đi hết một vòng (trên mặt đồng hồ ) là 1 phút, tức là 60 giây - 60 phút = ? giờ - 60 giây =? phút . GT thế kỉ : 1thế kỉ dài bằng 100năm. ? 100 năm = ? thế kỉ - Bắt đầu từ năm thứ 1 đến năm thứ 100 là TK thứ I .Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ II . ? Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? HĐ2.18p Thực hành : Bài1(T25): ? Nêu y/c ?làm B Con . Gọi 1 hs khá trình bày bảng lớp - QS, nghe, theo dõi, NX Bài2(T25) : HS làm vào vở GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Quan sát - 1 giờ - 1' - 1giờ = 60 phút - Quan sát - 60phút = 1 giờ - 60 giây = 1 phút HS nhắc lại - 100 năm =1 thế kỉ - Thế kỉ XX - Thế kỉ XX - Thế kỉ XXI - Làm bài tập 1 SGK - Đọc bài tập, NX sửa sai - Làm bài tập vào vở, đọc BT, nhận xét a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào TK XI X Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc TK XX b. CMTT thành công vào năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI - GV chấm một số bài, NX. 3..Tổng kết -dặn dò :1p ? Hôm nay học bài gì ? 1TK bằng bao nhiêu năm ? - NX. BTVN : bài 2c. bài 3 Học thuộc ghi nhớ . Tiết 4: Khoa học:$8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. - Nêu ích lợi của việc ăn cá.Chỉ vào tháp dinh dưỡng nêu cáI gì cần ăn nhiều cái gì cần hạn chế II. Đồ dùng: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. Các HĐ dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: KT 15' ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? B.Bài mới: - GT bài: * HĐ1:14p Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Bước 1: Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - Thời gian 10'. Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét. - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. - Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn.... - Hai đội chơi, thời gian 10' * HĐ2: 16p Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? Bước 2: Làm việc với phiếu HT. - GV phát phiếu. Bước 3: TL cả lớp. ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? ? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá? * GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng. - Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt. Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần nên ăn 3 bữa cá. - K2 học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư. - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - TL nhóm 6. Nhóm ..... - Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý..... - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh. - 2 HS nhắc lại. C.Tổng kết - dặn dò:- 2HS đọc ghi nhớ. - NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9.
Tài liệu đính kèm: