TẬP ĐỌC
Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,nhẫn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán,âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn,háo hức hi vọng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
.II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 tập đọc Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,nhẫn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán,âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn,háo hức hi vọng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. .II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn) - Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. Giáo viên đọc lại bài văn. b. Tìm hiểu bài: Gv đặt câu hỏi cho HS trả lời. Câu 1:Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? (Mặt trời không muốn dậy,chim không muốn hót,hoa trong vườn chưa nở đã tàn,gương mặt mọi người rầu rĩ,héo hon ngay tại kinh đô cùng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí) - HS đọc đoạn 2,3 TLcâu hỏi 2,3 sgk Câu 2:Vì sao cuộc sống ở vương ấy buồn chán như vậy? ( Vì cư dân ở đó không ai biết cười.) Câu 3: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? ( Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài,chuyên về môn cười cợt. Câu 4: Kết quả ra sao? Kết quả: Sau một năm viên đại thần trở về,xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không được. Các quan nghe vậy ỉu xìu,còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não... Bài văn ca ngợi điều gì? *Đại ý:Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Học sinh rút ra đại ý của bài. GV nhận xét và ghi bảng. c. Luyện đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ : Chọn đoạn :Tiếng cười dễ lây đến thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn. HS luyện đọc theo nhóm . - HS thi đọc diễn cảm - .GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. Toán Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, , giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bảng. *Kết quả: a) 2057 x 13 = 26741 428 x 125 = 53500 3167 x 204 = 646068 b) 7368 : 24 = 307 13498 : 32 = 421 dư 26. 285120 : 216 = 1320 Bài tập 2: Tìm x - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tìm thành phần chưa biết. a) 40 x x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b) x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Củng cố các tính chất cảu phép nhân, chia. a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) a x 1 = 1 x a = a a x (b + c) = a x b + a x c a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : a = 0 (a khác 0) Bài tập 5: HS đọc. GV giao việc, HS làm bài vở. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Bài giải Đi 180 km thì ô tô tiêu hao hết số xăng là: 180 : 12 = 15 (l) Vậy để đi 180km thì số tiền cần để mua xăng là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số 112500 đồng. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 4 Chiều lịch sử Tiết 32: Kinh thành Huế I - Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được - Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế: Sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II - Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trong SGK. - Bản đồ Việt Nam GV và HS sưu tầm tư liệu , tranh ảnh về kinh thành Huế III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ? - HS trả lời GV nhận xét cho điểm B- Dạy – Học bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài HĐ1:Quá trình xây dựng kinh thành Huế - GV yêu cầu HS đọc SGKtừ Nhà Nguyễn huy động đẹp nhất nước ta thời đó - Một HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi trong SGK - 2 HS trình bày trước lớp - GV yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế - GV tổng kết ý kiến của HS *KL: Kinh thành huế được xây dựng bởi rất nhiều các nguyên vật liệu từ mọi miền đất nước và với công sức cuat hàng vạn người dân , sau gần vài chục năm kinh thành Huế được hình thành với một ui mô lớn... HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế - GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh , tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế - GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế - GV và HS các nhóm lần lượt thăm quan góc trưng bày và nghe đại diện các tổ giới thiệu , sau đó bình chọn tổ giới thiệu hay nhất , có góc sưu tầm đẹp nhất - GV tổng kết nội dung hoạt động và kết luận : Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11- 12-1993 UNESCO công nhận Huế là di sản văn hoá thế giới * GV kết luận: Thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành; Các lăng tẩm của vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài. Chiều Đạo đức Tiết 32: Bảo vệ môi trường (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: + Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. + Biết bảo vệ ,gìn giữ môi trường trong sạch. + Đồng tình ủng hộ nhữnh hành vi bảo vệ môi trường. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên một số việc làm của em để bảo vệ môi trường? - Giới thiệu bài. HĐ2: Tập làm nhà tiên tri - GV chia HS thành 6 nhóm, mỗi bnhóm một tình huống để thảo luận bàn cách giải quyết - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình - Nhóm bạn nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng *KL: Các loại cá tôm bị huỷ diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn đất. gây tai nạn, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, giảm lượng nước ngầm dự trữ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Làm ô nhiễm không khí HĐ3:Bày tỏ ý kiến của em (BT3) - HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của bài - HS lần lượt trình bày ý kiến - GV kết luận đáp án đúng - GV KL a) không tán thành c) Tán thành b) Không tán thành d) ,g Tán thành HĐ4: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành 3 nhóm mối nhóm xử lí một tình huống. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét cách xử lí và đưa ra đáp án đúng: a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chố khác. b) đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường phố. HĐ 5: Dự án :”Tình nguyện xanh” Gv chia thành 3 tổ và giao nhiệm vụ cho từng tổ Các tổ trình bày kết quả làm việc. GV nhận xét chung . HĐ nối tiếp - Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt. Thể dục Tiết 65: môn tự chọn- Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi:Dẫn bóng. Yêu cầu chơi và tham gia chơi nhiệt tình, tương đối củ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh. - Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và quả cầu III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Thời gian (phút) Phương pháp 1- Phần mở đầu a) Khởi động b) Ôn bài thể dục phát triển chung. c) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2- Phần cơ bản a) Môn tự chọn: Đá cầu + Ôn tâng cầu bằng đùi + Ném bóng b) Trò chơi: Dẫn bóng 3- Phần kết thúc 10- 12 10-12 6-8 4-5 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. - HS khởi động. - Tập bài TDPTC. - HS chơi trò chơi kết bạn theo đội hình vòng tròn. * GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập - GV tổ chức cho HS ôn đồng loạt theo đội hình hàng ngang em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m. - Các tổ thi đua với nhau, nhận xét đánh giá kết quả các tổ luyện tập. * Gv cho HS ôn cách cầm bóng, đứng chuẩn bị, ném bóng vào đích - GV làm mẫu động tác cho SH quan sát. - HS cùng tập dưới sự hướng dẫn của GV * GV nêu tên bài tập. - HS nêu lại luật chơi - HS chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng - Nhận xét, đánh giá kết qủa luyện tập của các tổ. * HS tập thả lỏng: Đứng tại chỗ, thả lỏng, hít sâu.(4-5 lần) - Hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập. Sáng Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 tập đọc Tiết 64: Ngắm trăng – Không đề. I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài. Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống. - Hiểu các từ ngữ trong bài khó trong bài - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời,yêu cuộc sống,bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.Từ đó,khâm phục,kính trọng và học tập Bác: Luôn yêu đời,không nản chí trước khó khăn. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viêt đoạn luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài tiết 63 và trả lời câu hỏi tron ... n phẩm - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn mình. - GV nhận xét và đánh giá kết quả chung. HĐ3: Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội dung bài, trao đổi khắc sâu kiến thức: HS nêu lại một số lưu ý khi lắp ghép từng bộ phận. Luyện từ và câu Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là trạng ngữ. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ cho học sinh học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ sách giáo khoa. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài Bài 1, 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập của nhận xét. - Đọc các yêu cầu bài (3 HS đọc nối tiếp). - HS nêu miệng: Trạng ngữ là: Vì vắng tiếng cười Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi: VD: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? - GV và lớp nhận xét, chốt câu hỏi đúng. ? Trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để làm gì? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? 3. Ghi nhớ: vài em nhắc lại. 4. Luyện tập Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS trình bày bài, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài. *Kết quả đúng: a - Trạng ngữ: Chỉ ba tháng sau,nhờ siêng năng,cần cù,cậu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, c, Tại Hoa. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: * Lời giải: a, Vì học giỏi: b, Nhờ bác lao công: c, Tại vì mải chơi 3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn SH chuẩn bị bài sau. Sáng Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 160: ôn tập về các phép tính với phân số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành Bài tập 1: Tính: - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bảng con. Củng cố cách cộng, trừ các PS. a) a) Bài tập 3: Tìm x: - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tìm thành phần chưa biết. a) + x = 1 x = 1 - x = b) - x = x = - x = c) x - = x = + x = Bài tập 4: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Bài giải a) Diện tích xây bể nước chiếm là: 1 – () = (diện tích vườn hoa). b) Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích bể nước là: 300 x = 15 (m2). Đáp số: a) diện tích vườn hoa. b) 15 m2. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 2; 5. Tập làm văn Tiết 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - Ôn lại kiến thức về mở bài,kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập, phiếu bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1:Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS. 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập. HS nêu lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài-kết bài. HS đọc thầm bài: Chim công múa. HS phát biểu ý kiến. *ý a, b,: Đoạn mở bài(hai câu đầu). Mở bài trực tiếp Đoạn kết bài (câu cuối) Kết bài mở rộng. ý c: +Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa. +Để kết bài theo kiểu không mở rộng,có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2 : HS đọc đoạn yêu cầu của bài tập 2 - Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. -HS viết 1 đoạn mở bài. - Yêu cầu HS ghi lại vào vở hoặc vở bài tập - GV phát phiếu cho một số học sinh . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - GV kết luận. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng - Yêu cầu HS ghi lại vào vở hoặc vở bài tập - GV phát phiếu cho một số học sinh . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -GV kết luận. - GV chấm 1 số bài viết hay. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập. địa lí Tiết 32: Biển đảo và quần đảo I- Mục tiêu: Giúp HS - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông các vịnh , đảo , quần đảo Phân biệt được các khái niệm : vùng biển , đảo và quần đảo Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta . - - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh về biển , đảo Việt Nam III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ + Tìm cảng sông và cảng biển của Đà Nẵng trên hình 1? + Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ? GV nhận xét cho điểm HS 1) Vùng biển Việt Nam HĐ2: Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau : + Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí biển đông , vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan . + Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta ? + Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu , mỏ khí của nước ta - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi , GV kết luận 2- Đảo và quần đảo HĐ3: Làm việc cả lớp - GV giải thích nghĩa hai khái niệm đảo và quần đảo - Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ , yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau : + Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính ? Nhận xét câu trả lời của HS GV kết luận - HS trả lời , GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Tìm hiểu vùng biển Việt Nam ” - GV phổ biến luật chơi : + GV sẽ đưa ra 5 ô chữ với cá lời gợi ý . Nhiệm vụ của HS là đoán ra nội dung của ô chữ đó + HS nếu đoán đúng nội dung của ô chữ , sẽ được nhận 1 phần quà của GV + GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét HS chơi HĐ6: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài: GV gợi ý HS rút ra bài học cuối bài- HS đọc. - GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập. Chiều toán(LT) Ôn tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về các số tự nhiên, phân số. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo, chính xác. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 1899 : 9 + 2007 : 9 = (1899 + 2007) : 9 = 3906 : 9 = 434 c) 7347 : 7 – 340 : 7 = (7347 – 340) : 7 = 7007 : 7 = 1001 b) 2005 : 5 + 1995 : 5 = (2005 + 1995) : 5 = 4000 : 5 = 800 d) 9927 : 9 – 927 : 9 = (9927 – 927) : 9 = 9000 : 9 = 1000 Bài 2: Tìm x trong mỗi biểu thức sau: a) 349 - x = 315 x = 349 - 315 x = 34 b) 464 - (10 + x) = 440 10 + x = 464 - 440 10 + x = 24 x = 24 - 10 x = 14 c) 105 - (27 - x) = 98 27 - x = 105 - 98 27 - x = 7 x = 27 - 7 x = 20 Bài 3: Một trại chăn nuôi gia súc có tấn thức ăn, ngày hôm qua đã sử dụng hết tấn. Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn. - Cho học sinh làm bài vào vở rồi trình bày kết quả giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: Trại còn số thức ăn là: - = - = (tấn) Đáp số: tấn. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Sinh hoạt Tiết 32: Kiểm điểm hoạt động tuần 32. I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương: Linh, yến. Quân Phê bình: Long, Hiếu. Bắc 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 33) Thể dục Tiết 64: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi”Dẫn bóng” I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -ỏTò chơi Dẫn bóng.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng rổ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung T.g Phương pháp 1. Phần mở đầu: a) ổn định b) Khởi động:Chạy nhẹ nhàng trên sân trường c) Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: a) Môn tự chọn: Đá cầu + Ôn tâng cầu bằng đùi + Thi tâng cầu bằng đùi b) Trò chơi: Dẫn bóng 3. phần kết thúc: a) Thả lỏng b) Củng cố nội dung bài c) Dặn dò 6 2 2 2 22 16 5-6 4-6 - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học: - Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân. - Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động. * GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập - GV tổ chức cho HS ôn đồng loạt theo đội hình hàng ngang em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m. - Các tổ thi đua với nhau, nhận xét đánh giá kết quả các tổ luyện tập. * Gv tổ chức thi theo đội hình hàng ngang theo nhóm. Nhóm nào nhất sẽ thi lại cùng nhau GV nhận xét và đánh giá từng HS * GV nêu tên bài tập. - HS Nêu lại luật chơi - HS tham gia chơi dưới sự điều khiển của GV và lớp trưởng - Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: