Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nghĩa từ mới: thống kê, thư giãn.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện”
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc: - 1 HS đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn hai lượt, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ mới: thống kê, thư giản ( HS nêu chú giải )
- HS luyện đọc theo cặp – 1 HS đọc lại toàn bài.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nghĩa từ mới: thống kê, thư giãn. - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn hai lượt, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ mới: thống kê, thư giản ( HS nêu chú giải ) - HS luyện đọc theo cặp – 1 HS đọc lại toàn bài. - T đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 1. - Đoạn 1: ( Một nhà văn cười 400 lần ) Tiếng cười là đặc biệt quan trọng, phân biệt con người với các loại vật khác. - Đoạn 2: ( Tiếng cười là hẹp mạch máu ) Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: (Ở một số nước sống lâu hơn ) Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. * 1 HS đọc câu hỏi 2, lớp suy nghĩ trả lời. - Vì khi cười tốc độ thở của con người lên đến 100km/h, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. * T nêu câu hỏi 3, HS suy nghĩ trả lời. - Để rút ngắn thời gian điều trị cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. * HS thảo luận nhóm hai trả lời câu hỏi 4. - Cần biết sống một cách vui vẻ. * HS đọc thầm bài nêu nội dung chính. c. Luyện đọc lại: - 3 HS nối tiếp đọc lại bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đúng đoạn “Tiếng cười là liều thuốc bổ làm hẹp mạch máu” 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung chính của bài. - HS về đọc lại bài và kể lại cho người thân biết tác dụng của tiếng cười. Chính tả: NÓI NGƯỢC I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài vè dân gian “Nói ngược” - Làm đúng bài tập phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS chữa bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài vè: - 2 HS đọc bài vè. - Lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi: + Bài vè có gì đáng cười? ( Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười: ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt mười ông già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ) + Nội dung bài vè nói gì? ( Bài vè toàn nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười ) * Hướng dẫn viết từ khó: - HS đọc và viết các từ: liếm lông, đổ vồ, chim chích. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm hai làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về đọc lại bài báo “Vì sao người ta cười khi bị người khác cù” và học thuộc bài vè dân gian “Nói ngược” Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được các đơn vi đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích. - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài miệng. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại. - HS tự làm bài - Chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - HS làm bài – Nêu kết quả. Bài 4: 1 HS đọc đề bài. - HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Hướng dẫn HS dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1600 (m2 ) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 x 1/2 = 800 ( kg ) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về học bài và làm bài ở VBT. Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS có ý thức bảo vệ môi trường. - HS biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hoạt động vệ sinh: - T nêu mục tiêu. - Phân công nhiệm vụ, khu vực vệ sinh. - Các tổ tiến hành vệ sinh theo khu vực và công việc đã phân công. HĐ3 : Báo cáo kết quả : - Các tổ báo cáo kết quả công việc. - Lớp nhận xét, bình bầu tổ xuất sắc. - T nhận xét chung và tuyên dương những tổ và những cá nhân tích cực. HĐ4 : Nhận xét, dặn dò : - T nhận xét tiết học. - Nhắc HS cần có ý thức bảo vệ môi trường. Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu : - Củng cố lại kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức ở học kì II là : Biết bày tỏ ý kiến ; Biết ứng xử với mọi người ; Biết giữ gìn các công trình công cộng ; Biết tham gia các hoạt động nhân đạo; Biết tôn trọng luật giao thông ; Biết bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Thực hành : a. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm : - HS hoạt động nhóm 6. - HS thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống. - Các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt. b. Hoạt động các nhân : - Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu. - T lần lượt đưa ra từng tình huống và cách giải quyết. - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách đưa thẻ. - T hỏi thêm HS về lí do chọn ý kiến của mình. HĐ3 : Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - HS về thực hành tốt các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo bốn nhóm nghĩa. - Biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1 HS chữ bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm từ. - HS hoạt động nhóm 2 làm bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. Bài 2: T nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc các câu văn mình đặt. - T nhận xét và ghi những câu văn hay lên bảng. Bài 3 : HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò : - T nhận xét tiết học. - HS về ghi nhớ các từ đã học. Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới : a. Giới thiêu bài : b. Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 3, 4; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau. - Hướng dẫn HS làm miệng bài tập. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính chu vi, diện tích hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi điền đúng, sai. - HS làm bài – Nêu kết quả. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - HS làm bài vào vở - Chữa bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 4: 1 HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - HS giải bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về làm bài ở VBT. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc đề bài. - T ghi bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS nắm vững yêu cầu. - 3 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2 và 3 trong SGK. - Vài HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. c. HS thực hành kể chuyện: - Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được T chỉ rõ. - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. - Biết tự chữa lỗi ở bài của mình. - Nhận biết được cái hay của bài văn được T khen. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Nhận xét chung về kết quả bài làm của lớp: - T ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, diễn đạt ý hay (Thuý Sương, Phát, Xuân Huy, Oanh) * Hạn chế: Một số bài bố cục chưa rõ ràng, câu văn còn lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều. - Trả bài cho HS. 2. Hướng dẫn HS chữa lỗi: a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: - HS chữa lỗi vào phiếu sau đó đổi chéo bài để giúp nhau soát lỗi. b. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - T chép lỗi lên bảng. - HS lần lượt lên bảng chữa từng lỗi. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - T đọc những câu văn, bài văn hay. - Hướng dẫn HS thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài viết tốt. - Những HS chưa đạt về nhà viết lại bài. Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp ) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện tập: ... * Cách tiến hành : - HS hoạt động n hóm 2, quan sát tranh thảo luận : + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (Hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn ; Hình 8 : Bò ăn cỏ ; Hình 9 : Các loài tảo – cá – cá hộp) + Dựa vào các hình trên, bạn hạy nói về chuổi thức ăn, trong đó có con người. - Các nhóm trình bày kết quả. - T giảng thêm : Trên thực tế, thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trột và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. - T hỏi thêm : + Hiện tượng săn bắt thú rừng và phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuổi thức ăn bị đứt ? + Chuổi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? * Kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. HĐ3 : Củng cố, dặn dò : * Liên hệ : Em đã làm gì để bào vệ môi trường nước, không khí và bảo vệ cây cối. * Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau ôn tập. Khoa học : ÔN TẬP I. Mục tiêu : Ôn tập về : - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thiưch quan một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. II. Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK, Giấy và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : TRò chơi « Ai nhanh, ai đúng » * Mục tiêu : - Mối quan hệ giữa các yêu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành : HS hoạt động nhóm 4, thể hiện 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK lên giấy lớn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. HĐ3 : Trả lời câu hỏi : * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành : T chuẩn bị câu hỏi ra phiếu. HS lên bốc thăm, trả lời miệng. HĐ4 : Thực hành : * Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành : Cho HS thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2. HĐ5 : Trò chơi : Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. * Mục tiêu : Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. * Cách tiến hành : Chia lớp làm hai đội, hai đội trưởng sẽ bốc thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. - Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng. Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tập đọc : ĂN “MẦM ĐÁ” I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc lưư loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa từ mới: tương truyền, túcc trực, dã vị. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy một bài học về ăn uống. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện đọc: - 1 HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn hai lượt kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp thể hiện trước lớp – 1 HS đọc lại toàn bài. - T đọc diễn cảm toàn bài. HĐ3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 1. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn - 1 HS đọc câu hỏi 2, lớp suy nghĩ trả lời. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi 3. + Chúa không được ăn món “mầm đá”, vì thật ra không hề có món đó - HS đọc bài, trả lời câu hỏi 4. + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi 5. HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 HS đọc lại bài theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Thấy chiếc lọ đề ... chẳng có gì vừa miệng” 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - HS về nhà đọc lại bài và xem các bài tập đọc, HTL đã học để tuần sau kiểm tra. Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích, yêu cầu : - HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - HS nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Phần nhận xét : - Hai HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 1 và 2. - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. - T chốt lời giải đúng : + Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi : Bằng cái gì ? Với cái gì ? + Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. HĐ3 : Phần ghi nhớ : - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. HĐ4 : Luyện tập : Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - HS nối tiếp đọc bài làm. - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng : + Câu a : Bàng một giọng thân tình + Câu b : Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo. Bài 2 : HS đọc yêu cầu. - HS quan sát các con vật trong tranh thực hành viết một đoạn văn tả con vật trong đó ít nhất một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS nối tiếp đọc bài làm. - T nhận xét, ghi điểm. HĐ5 : Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS về nàh viết hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 2. Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục đích, yêu cầu : - HS hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi ; Giấy đặt mua báo chí trong nước. - HS biết điền nội dung cân thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : - 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung ở tiết tập làm văn trước. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn : Bài tập 1 : HS đọc thầm yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi. - T giải thích những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi. - T hướng dẫn HS cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. - HS thực hành điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi ở VBT. - Vài HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điện đầy đủ nội dung. Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - T giải thích các chữ viết tắt, các từ khó và lưư ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em thực hành ghi đúng. - HS thực hành vào VBT, sau đó nối tiếp đọc mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung. 3. Củng cố, dặn dò : - T nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Hướng dẫn HS ôn tập : * HS làm các bài tập 1, 2, 3 ; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5. * Hướng dẫn HS chữa bài : Bài 1 : Hướng dẫn HS áp dụng quy tác tìm số trung bình cộng của các số. - HS làm bài – Chữa bài miệng. Bài 2 : HS đọc bài toán. - T hướng dẫn HS phân tích và xác định đề. - HS làm bài – 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3 : HS đọc đề toán và phân tích đề. - HS giải bài vào vở - Chữa bài. - T nhận xét và chốt lời giải đúng : Bài giải Tổ Hai góp được số vở là : 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ Ba góp được số vở là : 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số vở là : 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là : 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số : 38 quyển vở Bài 4 : HS khá, giỏi đọc đề, phân tích và tự giải bài. - 1 HS lên bảng chữa bài – T nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 5 : Hướng dẫn HS phân tích đề và xác định dạng toán. - HS khá, giỏi giải bài và chữa bài. HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số. - Dặn HS vầ nhà làm bài tập ở VBT. Toán : ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: HS làm bài ở vở nháp – Nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. Bài 2: HS đọc đề bài, phân tích đề và giải. - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất. Bài 3: HS đọc đề toán. - T hướng dẫn HS phân tích đề và tìm các bước giải: + Tính nữa chu vi + Vẽ sơ đồ + Tìm chiều rộng, chiều dài + Tính diện tích. - HS làm bài - Chữa bài. Bài 4: HS khá, giỏi làm bài - Chữa bài. Bài 5: HS phân tích đề, tìm các bước giải. - HS khá, giỏi làm bài - Chữa bài. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là số 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99. Số bé là: (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 540 Đáp số: Số bé: 450 Số lớn: 540 HĐ3: Củng cố, dặn dò: - HS về nhà làm bài tập ở VBT. Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Hệ thống quá trình lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Nguyễn. - Nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử. - Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Băng thời gian. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Làm việc cả lớp: - T treo băng thời gian lên bảng yêu cầu HS gắn nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - HS hoạt động nhóm 6, hoàn thành yêu cầu. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. - T nhận xét và hệ thống lại nội dung. HĐ3: Thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4, làm bài tập vào phiếu học tập. - Các nhóm báo cáo kết quả. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - T hệ thống lại nội dung bài học. - HS về học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: