Tập đọc. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tập đọc. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin . 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài. - Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 2: Trả lời Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. 3. Củng cố dặn dò - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. ************************ Toán. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1* So sánh các số tự nhiên - Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - Hướng dẫn VD như SGK. Þ Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu một nhóm các số tự nhiên. - Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. từ lớn đến bé. - Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó. - Giúp HS nhận xét Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Cho HS làm bài tập rồi chữa GV nhận xét củng cố Bài 2 - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét củng cố. Bài 3 Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Làm bài 2b - 2 HS làm. - HS nhận xét. - HS lấy VD. 2345 > 2335 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 - Nhiều HS đọc : Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - HS nêu. Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên điền. - HS nhận xét. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000+600 - HS làm mỗi em làm 1 phần. - HS nhận xét. +Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn : a – 8136; 8316 ;8361 . c –63841 ; 64813 ; 64831 . - 2 HS làm. - HS nhận xét. +Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 . b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 . ************************ LUYỆN TIẾNG VIỆT: Ôn Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức. MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết I. Mục tiêu: GV giúp HS : - Luyện tập phân biệt từ đơn, từ phức . - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi ND bài tập. III. Các hoạt động dạy học :: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong các câu thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. + GV theo dõi giúp đỡ HS. - Nêu lại các từ đơn và từ phức vừa tìm được trong bài tập trên. - Từ đơn là từ như thế nào? - Từ phức là từ như thế nào? * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ: Chứa tiếng “hiền” Chứa tiếng “ ác” Thể hiện lòng nhân hậu hoặc đoàn kết Có nghĩa trái với nhân hậu hoặc đoàn kết + GV giới thiệu BT + Hướng dẫn các nhóm thảo luận + GV nhận xét chung Củng cố: Nêu một số thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết. - GV nhận xét chung. * Hoạt động cá nhân. - Đọc nội dung bài tập - Làm bài cá nhân vào tập, 1 em làm bảng phụ. -HS trình bày, lớp nhận xét - 2 HS nêu - HS phát biểu. * Hoạt động nhóm. - HS thảo luận nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện HS trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung - Nhiều Hs phát biểu và nói về ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ vừa nêu. **************************** Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(trang 22) GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. Bài 2(trang 22)Dành cho HS khá, giỏi GV chữa bài chốt kết quả đúng. Cho HS đổi vở kiểm tra. Bài 3(trang 22) Bài này yêu cầu làm gì? GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm. Bàii 4(trang 22) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 5( trang 22) - GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì - Cho HS làm và GV chấm một số bài. C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn về nhà làm BT 3(c, d) và làm lại bài 4, 5 - 2 HS lên bảng làm - HS nghe - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Nhỏ nhất: 1000; 10000; ..... Lớn nhất: 9999; 99999; ..... + HS đọc đề bài. + 2 Hs lên bảng làm. Kết quả đúng là: a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9. b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99. + HS: Viết số thích hợp vào ô trống + 1 HS lên làm. - HS giơ tay kiểm tra kết quả đúng. - HS đọc đề bài. - Là số tròn chục. - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. x là 70, 80, 90 *************************************** Chính tả. (NGHE - VIẾT) :TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 2. Làm đúng bài tập 2a. 3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. ********************************* Luyện từ và câu. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: 1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. - Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép). - Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ+ Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD 2: Bài mới *HĐ1: Phần nhận xét . Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý. + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau? - Cho HS làm việc các nhân. - Cho HS trình bày. - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng. Þ những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép. *HĐ2: Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD. - GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng). *HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV giải nghĩa một sốtừ tìm được. *HĐ4: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,... Phức: xe đạp, nghỉ ngơi... - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - 3,4 HS đọc to, lớp đọc ... ọc. - HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng. - Dặn HS học bài làm lại BT1,BT4 trang 24 - 2 HS lên làm bảng. - HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g - HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag. - HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược. - Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g 10g = 1dag 8hg = 80 dag 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg 10dag = 1hg 7 kg = 7000g - HS giơ bảng. - Kết quả đúng là: 380g + 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag - Điền dấu >; <; = vào chỗ trống - 2 HS làm bảng. - Dưới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - Tóm tắt. - 1 HS làm bài. Bài giải Đáp số: 1kg ******************************** Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP - TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần) II. đồ dùng dạy - học:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học * Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên kiểm tra. HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD. HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD. HS 3: Làm BT2(SGK). Hoạt động 1:Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. + Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể. Hoạt động 2:Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - GV củng cố: + Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay... + Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, Hoạt động 3:Bài 3 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. - Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - GV chốt lại ý đúng. *Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại. - 1 HS đọc to - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo. - HS làm nháp. - 1 số em lên trình bày. *********************************** Luyện tiếng Việt ( ôn TLV) Viết Thư – Cốt truyện I. MỤC TIÊU: GV giúp HS: - Củng cố kiến thức về văn viết thư. - Hoàn chỉnh bức thư ở tiết TLV trước - Sắp xếp các sự việc trong câu chuyện theo trình tự hớp lí, kể lại được câu chuyện dựa vào cốt truyện đã sắp xếp. II. ĐDDH: VBT Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * Hoạt động 1: Ôn tập văn viết thư - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Thông thường một bức thư thường gồm mấy phần? + Nêu nội dung phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư. - GV chốt ý, lưu ý những điều cần thiết về hình thức trình bày. *Hoạt động 2: Hoàn chỉnh bài tập viết thư ở tiết trước. - GV nêu yêu cầu + Những em nào chưa hoàn chỉnh bài tập này ở tiết trước thì chỉnh sửa cho hoàn chỉnh, Những HS Khá, Giỏi đã hoàn chỉnh có thể tìm ý cho đề bài “ Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới” - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét chung * Hoạt động 3: Củng cố lại các sự việc chính trong truyên “Cây khế”, kể lại câu chuyện trên theo trình tự đã sắp xếp + GV nêu yêu cầu + Theo dõi hướng dẫn HS làm bài + Gọi nhiều HS KC + Nhận xét ghi điểm những em kể tốt. * Hoạt động lớp: - HS phát biểu lần lượt từng câu, lớp nhận xét , 1, 2 HS lặp lại để ghi nhớ kiến thức. - 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ trang 34 SGK - HS lắng nghe * Hoạt động cá nhân. - HS lắng nghe - Làm bài cá nhân - Nhiều HS trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét * Hoạt động lớp, nhóm đôi - HS lắng nghe. - Từng cặp mở VBT soát lại trình tự đã sắp xếp và kể theo cặp câu chuyện “ Cây khế” - Thi kể chuyện trước lớp - HS lớp lắng nghe, nhận xét bình chọn bạn KC hay, hấp dẫn ******************************** Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán. GIÂY - THẾ KỈ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GVKL: 1giờ = 60 phút. c. Giới thiệu về thế kỉ: - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ d. Thực hành Bài 1(trang 25) - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 25) GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ. - Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà. - 1 HS lên bảng làm. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ. -HS làm bài . ******************************** Kể chuyện. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.Mục tiêu -Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn - Giáo dục HS say mê môn học. II. Chuẩn bị : Tranh III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV kể chuyện 2 lần. b. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. - GV hướng dẫn, giúp đỡ. - GV kết luận câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - GV nhận xét cho điểm từng HS - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ?Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể 3.Cũng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện . - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm . - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm lần lượt kể. 4HSkể tiếp nối nhau theo nội dung 1 - 3 đến 5 HS kể - HS khác nhận xét bổ sung - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện *************************** Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ:2HS + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Phần phát triển bài: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. C. Củng cố - dặn dò - Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5. -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở. **************************** LUYỆN TẬP TOÁN: ÔN TẬP I. Môc tiªu: - TiÕp tôc gióp HS n¾m ch¾c vÒ c¸c ®¬n vÞ ®o khèi lîng yÕn, t¹, tÊn. - N¾m ®îc mèi quan hÖ cña yÕn, t¹, tÊn víi ki - l« - gam - Thùc hµnh chuyÓn ®æi c¸c ®¬n vÞ ®o khèi lîng II. Híng dÉn «n luyÖn: Bµi 1:ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm: a, 8 yÕn = ... kg 7 yÕn 3 t¹ = ... kg 15 yÕn 6 kg = ... kg. 5 t¹ = ... kg 3 t¹ 4 yÕn = ... kg 7 t¹ 7 kg = ... kg 4 tÊn = ... kg 6 tÊn 5 t¹ = ... kg 8 tÊn 55 kg = ... kg b, 1/5 yÕn = ... kg 1/5 t¹ = ... kg 1/8 tÊn = ... kg Bµi 2 : N¨m nay nhµ b¹n An thu ho¹ch ®îc 2 t¹ 16 kg ®ç vµ l¹c, trong ®ã sè ki-l« gam ®ç gÊp 3 lÇn sè ki- l«- gam l¹c. Hái n¨m nay nhµ An thu ho¹ch mçi lo¹i lµ bao nhiªu ki-l«-gam ? Bµi gi¶i §æi 2 t¹ 16 kg = 216 kg. Coi sè ki-l«-gam ®ç lµ 3 phÇn th× sè ki-l«-gam l¹c lµ 1 phÇn nh thÕ. Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 3 + 1 = 4 ( phÇn ). Sè ki-l«-gam l¹c lµ: : 4 = 54 ( kg ) Sè ki-l«-gam ®ç lµ : 216 - 54 = 162 ( kg ). §¸p sè: §ç: 162 kg L¹c: 54 kg. III. Cñng cè, dÆn dß: Giao bµi tËp vÒ nhµ cho HS. NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tiÕt häc.
Tài liệu đính kèm: