Tập đọc:
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 5: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? - GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi: ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. ? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. ? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không HS: không thể nảy mầm được. ? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm. ? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được. ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt. ? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào. - GV nhận xét, ghi bảng. - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt - HS trả lời. - Một số HS nhắc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - GV nhận xét, giúp HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua. - 1 vài nhóm thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài. - Đọc trước bài giờ sau học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 5. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: Hoạt động của trò ? Một phút bằng bao nhiêu giây. ? phút bằng bao nhiêu giây. - GV nhận xét, cho điểm. HS trả lời miệng. Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới *Hoạt động 1: Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay - Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính. - Trả lời miệng. b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày. *Hoạt động 2: Bài 2: - GV hướng dẫn. HS: Đọc yêu bài tập. - HS lắng nghe. * 3 ngày = giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên: 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ * phút = .. giây Vì 1 phút = 60 giây nên: phút = 60 : 2 = 30 giây Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm. - GV quan sát, chữa bài. - Làm lần lượt vào bảng con. 4 giờ = 240 phút 8 phút = 280 giây .......... + Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài. - Gợi ý cách làm. - GV và cả lớp nhận xét. a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII. b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỷ XIV. + Bài 5: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS: Đọc bài, một HS làm bài bảng lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập. Kỹ thuật Khâu thường (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu, và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu, mẫu khâu, vật liệu và dụng cụ cần. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu và nêu mục đích bài học: * HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu khâu. HS: Quan sát và nhận xét. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu. HS: Đọc mục 1 của phần ghi nhớ. * HĐ 4: Hướng dẫn lại các thao tác. a) GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số thao tác khâu, thêu cơ bản HS: - Qs H1, nêu cách cầm vải, cầm kim. - Quan sát H2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim. - GV quan sát, uốn nắn. HS: Lên bảng thực hiện. - Kết luận nội dung 1. b) GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. GV treo tranh. HS: Qs tranh, nêu các bước khâu thường. - Quan sát H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách. HS: Đọc nội dung phần b mục 2 kết hợp quan sát H5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi về cách khâu thường và khâu theo đường vạch dấu. GV hướng dẫn 2 lần thao tác kỹ thuật khâu mũi thường. - Hd thao tác khâu lại mũi và cắt chỉ. HĐ 5:Thực hành khâu trên vải GV đi đến từng hs hdãn, giúp đỡ * Trưng bày sản phẩm: GV nhận xét đánh giá từng sp của hs Tuyên dương hs khâu đẹp HS: Đọc ghi nhớ cuối bài. - HS thực hành khâu cá nhân - HS khâu và hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành và trưng bày 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập khâu thành thạo. - Chuẩn bị bài sau Đạo đức: Bày tỏ ý kiến (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, 3 tấm bìa đỏ, xanh, vàng, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động của trò - HS đọc ghi nhớ. 2. Bài mới: * Khởi động: Chơi trò chơi: “Diễn tả” - Hướng dẫn HS chơi - GV nhận xét. *HĐ1: Thảo luận nhóm câu 1, 2. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV). * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Thảo luận theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến mong muốn nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *HĐ3: Bày tỏ ý kiến bài 2 SGK. - GV phổ biến cho HS cách trình bày thái độ thông qua tấm bìa: + Màu đỏ: Tán thành. + Màu xanh: Phản đối. + Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự. - GV nêu từng ý kiến. HS: Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước và giải thích lý do. - Thảo luận chung cả lớp. - GV kết luận: + Các ý kiến a, b, c, d là đúng. + ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập 1 tiểu phẩm giờ sau đóng tiểu phẩm. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Một số truyện về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: HS: 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động của trò - Hai HS kể chuyện trước lớp. - Lớp nghe, nhận xét. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - GV viết đề bài lên bảng. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. HS: Đọc đề bài. - 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý. - 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình. *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện trong nhóm. HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. HS: - Cử đại diện lên kể. - Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS đọc cách đánh giá. - GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu, - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. trò chơi: bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, khăn sạch. III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - GV tập trung lớp. - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS: Chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình - đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - GV điều khiển lớp tập. - GV quan sát, nhận xét. - GV điều khiển cả lớp tập. HS: Tập dưới sự điều khiển của GV (tập 2 lần). - Chia tổ tập theo tổ (6 lần) do tổ trưởng điều khiển. - Tập cả lớp do GV điều khiển. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Cả lớp chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả. - Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh. HS: Thả l ... thiện biểu đồ. II. Chuẩn bị: - Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy. - Bảng phụ vẽ biểu đồ của bài 1, 2 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của trò - HS chữa trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: - Làm quen với biểu đồ cột - Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng. ? Biểu đồ có mấy cột - HS: Quan sát biểu đồ. - Có 4 cột. ? Dưới chân của các cột ghi gì ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ. - Ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS: dựa vào biểu đồ để đọc. *Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. - GV nhận xét, chữa bài. HS: Đọc yêu cầu của bài và trả lời miệng nối tiếp + Bài 2: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài. - Hướng dẫn HS cách làm. HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu. - Nhận xét cách làm của HS. Bài giải - Số lớp 1 của năm 2003 – 2004 nhiều hơn của năm 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 – 2004 là: 35 X 3 = 105 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 – 2003 ít hơn số HS năm 2004 – 2005 là: 128 – 102 = 26 (h/s) Đáp số: 3 lớp. 105 h/s. 26 h/s. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu: Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. II. Chuẩn bị: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: ? Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Nhận xét Hoạt động của trò - HS trả lời miệng. + Bài 1: Cho HS thảo luận và làm bài vào phiếu theo nhóm. HS: 1 em đọc to yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm, làm vào phiếu. - Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu thơ. - GV chốt lại lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. Dòng 1: truyện cổ Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, chân trời Dòng 7: truyện cổ Dòng 8: ông cha - Một số HS nhắc lại. + Bài 2: Làm việc cá nhân. HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập. GV chốt lại lời giải đúng: - 1 em lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Từ chỉ người: ông cha, cha ông - Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời - Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng - Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa đời. - Từ chỉ đơn vị: cơn, con, nặng - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại. *Hoạt động 2: Ghi nhớ - GV yêu cầu HS mở SGK HS: 2 – 3 em nêu nội dung ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. *Hoạt động 3: Luyện tập + Bài 1: Làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chữa bài. HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở bài tập. - Một số em đọc bài trước lớp. + Bài 2: Làm vào vở. HS: Nêu y cầu bài tập và tự làm vào vở. - GV gọi nhiều HS lên đặt câu. VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. - Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt, vừa có đạo đức tốt. - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. - Khen và cho điểm những em đặt câu hay 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục. II. Nội dung: GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua. 1. Ưu điểm: - 1 số em có ý thức học tập tốt như em Ngân, Hồng, Mai, Bình. 2. Nhược điểm: - Nhiều em nghỉ học không có lý do. - Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng. - Trong giờ học hay nói chuyện riêng. - Lười học bài và lười làm bài tập về nhà. Điển hình là 1 số em như: Lương, Tùng, Anh, Hoà, 3. Tổng kết: GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. Lịch sử: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938. - Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến HS: 2 – 3 em nêu nội dung ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. Tuần 5 Chiều thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn về cách so sánh và xếp thứ tự các só tự nhiên; Ôn về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Rèn cho HS nắm chắc nội dung ôn tập, biết vận dụng để làm đúng bài tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. + Bài 1: a) Viết các số: 375; 357; 9 529; 76 548 843 267; 834 762 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số: 4 803 624; 4 083 624; 4 830 246; 4 380 426; 3 864 420 theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét, chữa bài. + Bài 2: - Viết số lớn nhất có tám chữ số; số bé nhất có chín chữ số. - GV quan sát, nhận xét, chữa bài *Hoạt động 2: Ôn về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. + Bài 1: Đặt tính rồi tính 14 517 + 6 283 ; 43 085 - 1 967 20 615 x 4 ; 11 520 : 5 13 578 : 3 ; 32 671 x 6 - GV nhận xét, chữa bài. + Bài 2: Tóm tắt: Có : 30 000 kg Buổi sáng bán: 4 500 kg Buổi chiều bán: số xi măng còn lại Buổi chiều bán: ...? kg xi măng. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ, nhắc HS về nhà ôn bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài nháp, hai HS chữa bài bảng lớp: a) 357; 375; 76 548; 9 529. b) 4 830 246; 4 803 624; 4 830 462; 4 083 624; 3 864 420. - Lớp nhận xét, đối chếu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết bảng con - HS nêu yêu cầu bài tập, làm lần lượt từng phép tính vào bảng con. ...... - Bốn HS lần lượt chữa bài bảng lớp. - Lớp nhận xét. - HS đọc bài theo TT. - Tự phân tích bài toán. Nêu cách làm. - Làm bài vào vở. - Một HS chữa bài bảng lớp. - Lớp nhận xét. Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn luyện về từ ghép và từ láy, biết vận dụng để làm đúng các bài tập. - Rèn cho biết phân biệt từ ghép và từ láy II. Các hoạt động day - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (kết hợp giờ học) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: +Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào từng cột trong bảng sau cho phù hợp. Kẹo dừa, kẹo cam, kẹo chanh, bánh kẹo, mứt kẹo, sách báo, sách vở, SGK, sách tham khảo, rau quả, rau cỏ, rau muống, rau cải. - GV nhận xét, chữa bài. +Bài 2: Tạo những từ ghép tổng hợp có chứa tiếng ở cột bên trái và điền vào cột bên phải trong bảng sau: Tiếng để tạo từ ghép Tứ ghép có nghĩa tổng hợp đường ăn áo hiền - GV nhận xét, chữa bài. *Hoạt động 2: + Bài 3: Đọc đoạn thơ sau: Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm Bầm ơi có rét không bầm? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn. Tố Hữu - Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên: - Có hai tiếng giống nhau ở phần vần: - Có hai tiếng giống nhau cả âm đầu, vần và thanh: - GV thu bài chấm, chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào nháp. - Chữa bài nối tiếp trên bảng. - Nhận xét, đối chiếu bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp: - heo heo, lâm thâm. - lâm thâm. - heo heo. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài. Chiều thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn về các đơn vị đo khối lượng; Bảng đơn vị đo khối lượng. - Biết vận dụng để làm đúng các bài tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (kết hợp giờ học) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Bài 1: (Sách luyện giải Toán 4- 9) - GV chép nội dung bài tập lên bảng - GV quan sát, nhận xét và chữa bài. ? 1 yến bằng bao nhiêu kg. ? 1 tạ bằng bao nhiêu yến...... + Bài 2: Đặt tính rồi tính 25 736 + 9 157 ; 15 206 x 4 71 603 - 57 354 ; 29 765 : 7 - GV nhận xét, chữa bài, KQ đúng là: 34 893 ; 60 824 ; 14 249 ; 4 252(dư 1) *Hoạt động 2: + Bài 3: GV TT bảng lớp: ? kg Đỗ: 2tạ16kg Lạc: ? kg - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn bài - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm lần lượt vào bảng con 8 yến = 80 kg 5 tạ = 500kg 4 tấn = 4 000 kg 7 yến 3kg = 73 kg 4 tạ 3 yến = 430 kg yến = 2 kg tấn = 125 kg tạ = 25 kg 15 yến 6kg=156kg 8 tấn55kg=8055kg - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm lần lượt từng phép tính vào bảng con. - HS đọc bài toán theo TT. - Nêu cách giải, làm bài vào vở. - Một em chữa bài bảng lớp. - Lớp nhận xét Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - Rèn cho HS biết kể lại được chuyện theo cốt chuyện có sẵn. II. Các hoat động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (kết hợp giờ học) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: - GV ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con gái hiếu thảo và một bà tiên. - GV giúp HS tìm hiểu đề. - Nêu một số gợi ý cốt truyện: - Nhà neo người chỉ có hai mẹ con vất vả nuôi nhau. - Bà mẹ chẳng may ốm nặng. - Người con gái chăm sóc mẹ tận tình, chu đáo. - Nhưng để chữa khỏi bệnh cho mẹ cần phải tìm một loại thuốc quý, hiếm. - Người con đã quyết tâm ra đi tìm thuốc cho mẹ. - Cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của cô bé...... *Hoạt động 2: - Học sinh làm bài - GV quan sát, nhắc HS làm bài nghiêm túc. - Nhận xét, chữa bài cho HS. - Thu, chấm một số bài. - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Đọc một số bài hay cho cả lớp tham khảo. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài. - Một số HS đọc lại đề bài. - Một số HS đọc gợi ý về cốt truyện. - Làm bài vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp. - Lớp nghe, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: