Giáo án Tuần thứ 13 Lớp 4

Giáo án Tuần thứ 13 Lớp 4

Tập đọc

Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao

I. Mục tiêu:

1. Kiến Thức:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki.) Biết đọc phân biệt lì nhân vật và li dẫn câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Hiểu Nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS sự kiên trì . bền bỉ trong cuộc sống, yêu thich môn học.

II. Đồ dùng :

- GV: Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

- HS: SGK, vở

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 13 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
_________________________________
Tập đọc
Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki.) Biết đọc phân biệt lì nhân vật và li dẫn câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Hiểu Nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS sự kiên trì . bền bỉ trong cuộc sống, yêu thich môn học.
II. Đồ dùng :
- GV: Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
Hát
- 2 HS đọc, lớp nx.
- GV nx, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: 
+ Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
+ Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- GV theo dõi sửa cách phát âm, hướng dẫn giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp đoạn( 3 lượt ) kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ, phát hiện cách đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV nhận xét
- Từng nhóm đọc cho nhau nghe
- Đại diện các nhóm thi đọc
- GV đọc toàn bài.
- HS nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- HS đọc đoạn 1 - TLCH
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
- Hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của 
Xi - ôn – cốp – xki?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
- Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được
* Ước mơ của Xi - ôn – cốp - xki
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 - TLCH
- Để tìm hiểu bí mật đó, Xi - ôn – cốp – xki đã làm gì?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- ông đọc không biết bao nhiêu là sách, làm thí nghiệm
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Đoạn 2,3 cho em biết được điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 – TLCH
- ý chính đoạn 4 là gì?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc lướt – TLCH
* Sự thành công của Xi - ôn – cốp - xki
- GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Lần lượt HS đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của ngành vũ trụ...
* Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki có nghi lực, quyết tâm đã thực hiện được ước mơ.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc
- 2 HS nhắc lại
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- GV đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- 3 HS đọc diễn cảm
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
4. Củng cố:
- Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? Nx tiết học. 
5. Dặn dò:Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiêt 61:	 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng:
Áp dụng nghân nhẩm số có hai chữ số ví 11để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng :
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
Hát
- 2 HS nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- GV cùng HS nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
3. 1Giới thiệu bài.
3.2. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
- Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
- Vận dụng tính: 23 x 11
- HS tính và nêu miệng kq: 253.
3.3. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- Nhân nhẩm: 48 x 11
- HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
- Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
- Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm nêu miệng kết quả.
- HS đọc
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
* Bài 2 : Tìm x
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- GV cùng lớp nx, chữa bài.
 x : 11 = 25 x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán, hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải.
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 HS chữa bài
- GV nhận xét thống nhất kết quả.
* Bài 4(71) 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
- 1 HS đọc thành tiếng
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Nx tiết học. 
5. Dặn dò:
Giao BT về nhà cho HS
- HS làm bài rút ra kết luận đúng : 
 - Câu b.
Đạo đức
Tiết 13:	 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
 Giúp HS hiểu:
- Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta chăm sóc và yêu thương chúng ta.
2. Kĩ năng:
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui khoẻ, vâng lời ông bà cha mẹ học tập tốt.
3. Thái độ:
- Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ.
II. Đồ dùng:
- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát : Cho con- nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
II. Hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài?
3. Bài mớí:
3.1 Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- Yêu cầu HS quan sát tranh sgk đặt tên cho tranh?
Hát
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
3.2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm
- HS làm việc theo nhóm đôi
- VD: Về công lao của cha mẹ.
Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- Về lòng hiếu thảo.
- Lần lượt HS kể.
3.3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS nêu những dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- HS ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- GV kết luận: Các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
3.4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- GV ra tình huống.
 HS đóng tình huống chia theo nhóm.
GV cùng HS nx, trao đổi theo các tình huống.
4. Củng cố:
 Đọc phần ghi nhớ.
 Nx tiết học.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 25:	 Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Sau bài học HS biết:
- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
3. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng .
1 chai nước ao, 1chai nước giếng, 2 vỏ chai, 2 phễu, 2 miếng bông gạc
III. Hoạt động dạy -học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nhận xét chung chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
Hát 
- 2 HS nêu, lớp nx.
Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch
- HS đọc sgk, làm theo mục quan sát và thực hành.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
- Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
3.3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1 Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2 Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3 Vị
Không vị
4 Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
* Kết luận: Mục bạn cần biết
4. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết?	 - HS đọc
- Nx tiết học.
5. Dặn dò:
Giáo dục HS yêu thích môn học.
.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62:	 Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	 1. Kiến thức:Giúp HS :
Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng:
Tính được giá trị của biểu thức
3. Thái độ:
HS yêu thích tính toán
II. Đồ dùng :
- GV: phiếu lớn kẻ bài 2
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 49 x 11;
- Hát
- HS làn lượt nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 HS nêu.
- GV nx chung, đánh gía
.3. Bài mới.
3.1. Giới thiệ ... g bài
* Học tập những bài văn hay bài văn tốt
- GV gọi 1 số HS có bài điểm cao đọc bài viết cho các bạn nghe
- Yêu cầu HS chon viết lại 1 đoạn trong bài của mình
3. Củng cố.
- Nx tiết học.
5. Dặn dò:
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn 
( HS viết chưa đạt yêu cầu)...
Hát
- Lần lượt HS đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- HS nghe
- HS thảo luận, phát hiện lỗi
- HS đọc lại bài viết, phần phê của GV
- 5 HS đọc
- HS lắng nghe nhận xét
- HS có điểm kém chọn đoạn có lỗi sửa cho đúng
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 56	 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khói lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 2. Kĩ năng:
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
 3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: phiếu BT 3
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- GV + HS nx, chữa bài, ghi điểm.
Hát
- 2 HS lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
3. Dạy bài mới
3.1 Hướng dẫn HS làm BT
Bài1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả
- HS điền vào SGK, nêu miệng kết quả
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ
 b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
 800 cm2 = 8 dm2 1000 dm2 = 10 m2
- GV nhận xét kết quả
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét thống nhất kết quả.
- Tính:
- HS làm bảng con
a. 62980 ; b. 63963; c. 548 
Bài 3. .
Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm nháp, 3 HS làm vào phiếu
- 3 HS làm phiếu, lớp làm vào nháp
- GV + HS nhận xét, chữa bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
Bài 4. 
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS chữa bài
- Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- GV cùng HS nx, chốt bài làm đúng.
Bài 5:
- GV vẽ hình lên bảng
.- HS đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
- Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 3 HS nêu.
- Áp dụng công thức, HS làm bài cá nhân
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV nhận xét kết quả.
4. Củng cố:
Nx tiết học. 
5. Dặn dò:
Giao BT về nhà cho HS, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 26:	 Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
3. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số HS viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
3.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. 
- Gọi HS đọc nội dung BT
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
- Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- 2 HS đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt HS nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- HS viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng HS về câu chuyện HS vừa kể. ( Hỏi HS khác cùng trao đổi ).
- GV cùng HV nhận xét chung, ghi điểm.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 4 HS đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
4. Củng cố:
 - Nx tiết học.
5. Dặn dò:
- BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Khoa học
Tiết 26:	Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học HS biết:
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... 
bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức 
khoẻ con người.
3. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là nước bị ô nhiễm?
- Thế nào là nước sạch?
- 2 HS trả lời, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: 
- Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- VD:
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 
- Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình 
đó là gì? ( H1,4 )
- Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? 
- Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
- Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
 bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
- Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
( H7,8 )
- Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
( H5,6,8)
- Yêu cầu các nhóm trình bày
* Kết luận : - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ( trang 55 ).
- GV đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm
- Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
* Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
- HS quan sát các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi nhóm đôi
- Trình bày:
* Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55 4. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học.
5. Dặn dò:
Vn học thuộc bài, xem trước bài 27
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
.
Kĩ thuật
Tiết 13:	Thêu móc xích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
2. Kĩ năng:
- Thêu được các mũi thêu móc xích
3. Thái độ:
 HS hứng thú học thêu
II. Đồ dùng :
- Mẫu thêu, dụng cụ, vật liệu thêu
III. Hoạt động dạy - học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra: 
Sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV đưa ra mẫu thêu móc xích
* Thêu móc xích hay còn gọi là (thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích
- Nêu ứng dụng trong thực tế
3.3. Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 nêu quy trình
- GV hướng dẫn vạch dấu đường thêu
+ Yêu cầu HS đọc nội dung 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c SGK
- Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu (yêu cầu thực hành)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK nêu cách kết thúc đường thêu móc xích
- Hướng dẫn HS thao tác cách kết thúc đường thêu
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
3.4. Hoạt động 3: HS tập thêu móc xích
GV hướng dẫn HS còn lúng túng.
4. Củng cố 
- Nêu quy trình thực hiện thêu móc xích?
5. Dặn dò:
- VN tập thêu móc xích – Chuẩn bị giờ sau
Hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát 2 mặt của đường thêu –nx
+ Mặt phải: là những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích
( dây chuyền)
+ Mặt trái: Những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau
- 4 HS nêu
- HS quan sát nêu các bước thực hiện
+ 3 HS nêu
- HS quan sát thao tác trên bảng của HS
- HS quan sát TLCH
- Thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai, thứ ba
- HS quan sát, 3 HS nêu
- HS thực hành thao tác theo GV
- 3 HS đọc
- HS tực hành thêu móc xích
- HS nêu
______________________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	Ưu điểm	
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Khen: Phượng, Sản,
Tồn tại:
	- 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài: Pao, Hiền, Thắm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Đi học muộn: Đức.
- Chê: Hiền, Pao, 
2. Phương hướng tuần 14:
- Duy trì nền nếp dạy và học của thầy và trò	
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 13.doc