Tiết 27: Tập đọc:
Chú Đất Nung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích mô học.
II. Đồ dùng .
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sách, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc .
III. Hoạt động dạy - học.
Tuần 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 27: Tập đọc: Chú Đất Nung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu các từ ngữ trong truyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích mô học. II. Đồ dùng . - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sách, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổ định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GV cùng HS nx, ghi điểm. - 2 HS nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài và chủ điểm. a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk. b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh). 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi và chia đoạn bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, hướng dẫn giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp theo đoạn(3 lượt ) kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ, phát hiện cách đọc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Từng cặp đọc cho nhau nghe - GV nhận xét - Đại diện các nhóm thi đọc - Lưu ý HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại: - GV đọc toàn bài. - HS nghe b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 TLCH - Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - HS đọc đoạn 1 - TLCH -... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. - Ý đoạn 1? - * Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 - TLCH - HS đọc lướt đoạn 2 - TLCH - Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng. - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Ý đoạn 2? * Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại - Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - HS đọc thầm đoạn còn lại - TLCH - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. - Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? - Ông chê chú nhát. - Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao? - HS thảo luận: - Ý kiến 2 đúng. - Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm... -Ý đoạn 3? * Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Câu chuyện nói lên điều gì? *Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c. Đọc diễn cảm. Đưa bảng phụ có sẵn nội dung - Đọc phân vai toàn truyện: - Hs luyện đọc tìm từ nhấn giọng, lời nhân vật. - 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên - Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc: - Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện. - Thi đọc: - Cá nhân đọc. - Nhóm, các nhóm (đọc phân vai) - GV + HS nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố: - Câu chuyện nóí lên điều gì? - Nx tiết học. 5. Dặn dò: - VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 3. Thái đô: - Giáo dục HS yêu thích mô học. II. Đồ dùng : - GV : Phiếu bài 3 - HS : SGK, vở III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2c (75). Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30mét vải - GV nhận xét – ghi điểm. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con . 2. Bài mới: 2.1.Giới thiêu bài: 2.2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 HS lên bảng tính, lớp tính nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. - So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. - Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - HS phát biểu. - GV nx, chốt đung, ghi bảng. * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. - HS nhắc lại. 2.3. Thực hành: Bài 1: Tính bằng hai cách - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng - Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. a. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Hs dưới lớp nhận xét bài trên bảng b. C1 . 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2. 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6 = 42 : 6 = 7 - GV nhận xét kết quả Bài 2. Tính bằng hai cách - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chữa bài - GV nhận xét bài làm - HS theo dõi - 2 HS chữa bài, lớp làm nháp Kq: a. 3 b. 4 - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - HS phát biểu thành lời * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3. - Yêu cầu HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - 2 HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải - Yêu cầu 1 HS khỏ giỏi làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên phiếu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. N hận xét chữa bài Hs trình bày bài trên phếu Bài giải 3. Củng cố: Mời 1 hs nhắc lại cỏch chia một tổng cho một số. Nhận xét tiết học. 4. Dăn dò: - Vn học thuộc bài, làm bài tập trong vở BT.. Số nhóm HS của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm HS của cả hai lớp 4A và 4B là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đỏp số: 15 nhóm Đạo đức Tiết 14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS có khả năng : + Hiểu công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS. + HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng: - HS biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý thày cô giáo. II. Đồ dùng: - Các băng chữ của bài tập 2( 22 ). III. Hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ? - 3 HS trả lời, lớp nx, trao đổi. - GV nx, đánh giá chung. 2. Bài mới: 2.1 GV giới thiệu bài 2.2. Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). Mục tiêu: - HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - GV yêu cầu HS nêu tình huống: - 2 HS nêu - Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra? - HS dự đoán. - Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ? - Lần lượt HS trình bày. - Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. - HS trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2.3. Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk ) * Mục tiêu: - HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV tổ chức cho HS làm bài : - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Trình bày trước lớp: - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung và đưa ra phương án đúng. * Kết luận: - Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 2.3. Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: - Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm nhận một băng giấy viết tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ. - Trình bày: * Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Phần ghi nhớ: 3.Củng cố: Qua bài học hôm nay các em cần làm gỡ để tỏ lòng biết ơn thầy cụ giáo ? Gv nhận xột tiết học. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài tập 4- 5 sgk. - Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn. - Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung. - HS đọc Khoa học Tiết 27: Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết xử lý thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. 2. Kĩ năng: - H ... .3. Kết luận chung: * Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia. - HS phát biểu. 3.4 Thực hành: Bài 1. Tính bằng hai cách. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân . - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở . C1: Nhân trước, chia sau. C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia) a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 x 23) : 4= (8 : 4) x 23=2 x 23 = 46. b. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 C2: (15 x 24) : 6=15 x (24: 6) =15 x 4 = 60 - GV + HS nhận xét, chữa bài. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nêu cách tính bằng cách - HS nêu: Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 25 x 4. thuận tiện nhất - Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở - GV nhận xét thống nhất kết quả (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100. - 1 HS chữa bài, lớp làm vào vở Bài 3. - Gọi HS đọc bài toán - HS khỏ giỏiđọc bài toán, tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán? - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. - GV phát phiếu cho 1 HS khỏ giỏi, lớp làm vào vở - GV + HS nx, chữa bài. ( Bài toán còn cách giải khác) 4. Củng cố: - 1-2 hs nêu cách chia một tích cho một số. - Nx tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà học thuộc quy tắc, Làm BT 3 ( Các cách giải khác ) Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS khỏ giỏi làm phiếu Nhận xét bài làm trên phiếu Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải. - HS khá giỏi nêu: C2: Tìm số mét vải cửa hàng đã bán C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 ). Tập làm văn Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND Ghi nhớ) 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật (Mục III). 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ). III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là miêu tả? - 2 HS trả lời. - Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa? - 2 HS nêu. - GV + HS nx, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Phần nhận xét. Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân... - Yêu cầu HS đọc bài văn Cái cối tân - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - 2 HS đọc... - GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK - Bài văn tả cái gì? - Tả cái cối xay gạo bằng tre. - Tìm phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điểu gì? - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). - So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. - GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2. - Khi tả đồ vật ta cần tả ntn? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 2.2 Phần ghi nhớ. - 4 HS đọc. 2.3. Hoạt động 3 Phần luyện tập: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 2 HS đọc nối tiếp phần thân bài tả cái. trống và phần câu hỏi - GV dán nội dung bài: - HS trả lời, - GV gạch chân: - Câu văn nào tả bao quát cái trống? Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống - Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? - Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,... - Yêu cầu HS viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào nháp. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - HS trình bày miệng. Lớp nx. - GV khen HS có bài làm tốt. 3. Củng cố: - 1-2 hs nờu cấu tạo bài văn miờu tả đồ vật - Nhận xột tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ). Khoa học Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ: - HS giữ gìn nguồn nước II. Đồ dùng : - Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh. III. Hoạt động dạy - học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? - 2 HS trả lời. 2. Bài mới 2.1 Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời : - Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? - Thảo luận theo cặp. - HS chỉ theo hình sgk. - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Lần lượt HS nêu, lớp nx trao đổi. - GV nx, chốt ý đúng: - HS nhắc lại và liên hệ bản thân. Hình Nội dung Nên-không 1 Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Không 2 Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết. Không. 3 Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ mt Nên 4 Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước Nên 5 Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng. Nên 6 Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí. Nên * Kết luận: Mục bạn cần biết / 59. 2.2. Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. - GV chia nhóm 5 - HS thảo luận nhóm 5 - GV yêu cầu: Xây dựng bản cam kết baỏ vệ nguồn nước. - Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận để tìm nội dung. - Tập đóng vai. - Yêu cầu HS các nhóm trình bày - Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo các vai. - GV nx, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai. 3. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xột tiết học, Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau 4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Tiết 14: Thêu móc xích ( tiết 2 ) . I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu móc xích. 3. Thái độ: - HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng : - Khung thêu, dụng cụ, vật liêu. III. Hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ:- Mẫu thêu, sản phẩm thêu1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, và kết quả thực hành của học sinh ở tiết học trước 2. Thực hành thêu móc xích: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - Yêu cầu HS thực hiện các bước thêu móc xích? - 2 HS lên thực hiện 3,4 mũi thêu. - GV cùng lớp nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích. - Bước 1: Vạch đường dấu thêu - Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. * GV yêu cầu HS lấy dụng cụ và thực hành thêu - HS thực hành thêu móc xích. - GV quan sát chỉ dẫn, uốn nắn. 3. GV đánh giá kết quả thực hành của HS. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá: - Thêu đúng kĩ thuật. -Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau. - Đường thêu phẳng. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - GV nx đánh giá kết quả chung. 4.Củng cố - 1-2 hs đứng tại chỗ nhắc lại cách thêu móc xích - GV nhận xột tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ sau:- 1 mảnh vải vuông có cạnh dài 30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. - Len, chỉ, kim, khung thêu. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục nhanh nhẹn - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Khen: Chư, Phượng, Tồn tại: - Chưa tự quản được 15 phút đầu giờ - Lười học bài và làm bài: Hiền, Đại, Đức - Kĩ năng tính toán còn chậm 2. Phương hướng tuần 15: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 14. - Duy trì tỉ lệ đi học chuyên cần - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh Nhận xét của tổ chuyên môn ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: