Giáo án Tuần thứ 19 Lớp 4

Giáo án Tuần thứ 19 Lớp 4

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

 (Truyện cổ dân tộc Tày)

I. Mục tiêu:

1. Đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài:

 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây

* Trả lời các câu hỏi SGK.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Mở đầu:

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 19 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:	
Ngày soạn: (/11.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
Bốn anh tài
 (Truyện cổ dân tộc Tày)
I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
	- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây
* Trả lời các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu:
Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách nghỉ.
 + Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
HS: Luyện đọc theo cặp.
, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
- Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc 
hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. 
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu Khây?
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng với những ai?
- Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
+ Chủ đề của chuyện là gì?
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm như sau:
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm.
- 1 vài em thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Ki - lô - mét vuông
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km. 
 Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.
- GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
HS nghe
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô - mét vuông:
+ Ki- lô - mét vuông được viết tắt: km2.
- GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2.
HS: Vài em nhắc lại.
2. Thực hành:
+ Bài 1 và bài 2:
HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm.
- Vài HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và tự giải.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km2)
Đáp số: 6 km2.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Diện tích phòng học là: 40 m2
b. Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2.
 GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
Thể dục 
Đ/C Ninh dạy 
chính tả
kim tự tháp ai cập
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự hháp Ai Cập.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt.
 *Rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
Băng giấy viết nội dung bài 3a, 3b.	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu:
GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. GV giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đ 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3 ,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài.
- 3, 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải.
HS: Sửa theo lời giải đúng: Sinh vật- biết - sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng.
+ Bài 3a: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng thi làm.
- GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Viết đúng
Viết sai
Sáng sủa
Sắp sếp
Sản sinh
Tinh sảo
Sinh động
Bổ xung
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
 Ngày soạn:10/1.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kỹ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki – lô - mét vuông.
* Bài tập cần làm:Bài1,bài 3b, bài5 * HSG làm thêm các phần còn lại 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:* HSG
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm cách giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a. Diện tích khu đất là:
5 x 4 = 20 (km2).
b. Đổi 8 000 m = 8 km.
Diện tích khu đất là:
8 x 2 = 16 (km2)
+ Bài 3:(b) GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 4:*HSG
- GV và cả lớp nhận xét:
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3 km2.
+ Bài 5: GV yêu cầu HS đọc kỹ từng câu của bài toán và quan sát kỹ biểu đồ mật độ dân số để trả lời câu hỏi.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số ở TP Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”.
	- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
 * Rèn kĩ năng đặt câu cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài học giờ trước:
GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi.
- GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội dung đoạn văn.
HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, trả lời miệng câu hỏi 3, 4.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các câu kể Ai làm gì?
ý nghĩa
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 1: Chủ ngữ là: 1 đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Câu 2: Chủ ngữ là: Hùng
Chỉ người
Danh từ
Câu 3: Chủ ngữ là: Thắng
Chỉ người
Danh từ
Câu 5: Chủ ngữ là: Em
Chỉ người
Danh từ
Câu 6: Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ:
Nhận xét 
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS phân tích 1 ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
- GV dán phiếu ghi sẵn đoạn văn lên bảng.
HS: 3 em lên bảng làm vào phiếu.
- Đánh dấu vào đầu mỗi câu kể.
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận được in đậm.
- GV và cả lớp chốt lời giải đúng:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.
+ Bài 2: GV gọi nhiều HS đặt câu.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa.
- 1 em khá giỏi làm mẫu.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay lên bầu trời xanh thẳm.
5. Củng cố, dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
	- Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
 *Về làm bài thêm ở nhà
 Làm thêm sách nâng cao
 Sách bồi dưỡng HS giỏi
lịch Sử
nước ta cuối thời trần
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Các sự kiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV.
- Vì sao nhà Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ.
-Trước sự suy yếu của nhà TrầnHồ Quý Ly –một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trầnlập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* HS khá giỏi nắm được nội dung cải cách của Hồ Quý Ly; quy định lại số ruộng số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. 
Biết lý do chính dẫn đến việc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung phiếu ghi các câu hỏi sau:
HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
2. Hoạt độ ... phù sa màu mỡ đồng bằng có nhiều đất phèn đất mặn cần phải cải tạo 
 -Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : Sông Tiền, sông Hậu. 
HSKG giải thích vì sao sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
-Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng 	
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Đồng bằng lớn nhất nước ta:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi:
HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên?
HS: Nằm ở phía Nam nước ta do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
 Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước có diện tích lớn gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình có nhiều vùng trũng.
+ Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch?
HS lên chỉ 
GV nhận xét bổ sung.
3. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
+ Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta lại có tên là Cửu Long?
*GV treo bản đồ 
- Là 1 trong những con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua nhiều nước và đổ ra biển đông. Đoạn hạ lưu sông chảy trên đất Việt Nam chỉ dài trên 200 km và chia thành 2 nhánh: Sông Tiền, sông Hậu do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng).
- GV gọi HS lên chỉ vị trí các sông lớn và 1 số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
Bước 1: 
HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
- Vì hàng năm vào mùa lũ, nước các sông dâng cao làm ngập 1 diện tích lớn.
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
- Bồi đắp phù sa cho đất màu mỡ.
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
- Xây dựng nhiều hồ lớn như hồ: Dầu Tiếng, hồ Trị An.
=> Rút ra bài học (ghi bảng)
 GV bổ sung 
Tuyên dương HS học tốt.
HS: Đọc bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 -Xem trước bài sau.
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
A. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa
-Biết liên hệ thực tế về lợi ích trồng au hoa
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa
B. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức 
II- Kiểm tra
III- Dạy bài mới
+ HĐ1:
 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
 - GV treo tranh hình 1 SGK, cho học sinh quan sát và đặt câu hỏi
 - Em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ?
 - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
 - Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày?
 - Rau còn được sử dụng để làm gì?
 - GV nhận xét và kết luận- SGV trang 58
 - GV hướng dẫn quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự để học sinh nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa
 - GV nhận xét và kết luận ( SGK ) 
+ HĐ2: 
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
 - Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung 2- SGK
 - Khí hậu nước ta có đặc điểm gì ?
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa ?
- Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi ?
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung chính của bài
* Liên hệ: Gia đình trồng rau như thế nào?
 + Kể ích lợi của việc trồng rau ở gia đình em?
 - Hát
 - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 - Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày, rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người...
 - Học sinh nêu
 - Rau được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu
 - Rau còn đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm....
 - Học sinh trả lời
- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên thuận lợi cho cây rau và hoa phát triển quanh năm
 - Nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người ngày càng nhiều
- Vì điều kiện về khí hậu và đất đai của nước ta rất thuận lợi để cây rau, hoa phát triển
HS nêu.
IV. Hoạt động nối tiếp
- Nêu ích lợi của việc trồng rau hoa 
- Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài: 
 Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Mĩ thuật
Đ/C Hương dạy
Ngày soạn:13/01.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài 
trong Bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.(Mở rộng và không mở rộng ) BT 1.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật Theo hai cách đã học (BT 2).
* Rèn kĩ năng viết văn.
II. Đồ dùng:
Bút dạ, giấy trắng.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn.
 GV bổ sung nhận xét .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích giờ học 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn kể chuyện.
- GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài.
 + Thế nào là kết bài mở rộng?
 + Thế nào là kết bài không mở rộng ?
 Hai HS đọc to bài 
HS: Đọc thầm bài “Cái nón suy nghĩ”. 
- Làm bài cá nhân.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải.
Câu a. Đoạn kết bài là đoạn cuối.
“Má bảo: Có của ....bị méo vành”.
Câu b. Xác định kiểu kết bài.
- Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón.
- GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc 4 đề bài, cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu.
- HS làm vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết theo kiểu mở rộng.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- Một số HS làm bài trên phiếu và đọc bài của mình cho cả lớp nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài hay nhất.
- GV cho điểm.
-Tuyên dương những bạn có kết bài hay 
GV đọc một số kết bài mẫu cho hs tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết hai kiểu kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
 Làm thêm trong Tiếng Việt nâng cao
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
* Bài tập cần làm: bài 1,2.Bài 3 phần a.
HSG làm thêm các bài còn lại 
II .Đồ dùng dạy học.
 Thước kẻ 
 Bảng phụ 
 SGK
II. Các hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
+ Hình chữ nhật ABCD có: 
	Cạnh AB đối diện DC.
	Cạnh AD đối diện BC.
+ Hình bình hành EGHK có:
	Cạnh EG đối diện HK.
	Cạnh EK đối diện GH.
+ Hình tứ giác MNPQ có:
	Cạnh MN đối diện PQ.
	Cạnh MQ đối diện NP.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc kết quả từng trường hợp. Các HS khác nhận xét.
D
A
B
C
a
b
+ Bài 4:
HS: Vài HS nhắc lại:
	Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
Diện tích của mảnh đất là:
40 x 25 = 1000 (dm2).
Đáp số: 1000 dm2.
Chữa bài nhận xét
Tuyên dương hs làm bài tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm vở bài tập.
Âm nhạc
 Đ/C Lý dạy
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
+ Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
+ Nói về những thiệt hại do giông bão gây ra và cách phòng chống bão
Nêu cách phòng chống
Theo dõi bản tin thời tiết 
Cắt điện .Tàu thuyền không đi ra khơi
Đến nơi trú ẩn an toàn..
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình trang 76, 77 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cấp gió:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát hình vẽ để hoàn thành bài tập trong phiếu.
HS: Đọc SGK, quan sát hình vẽ để làm vào phiếu học tập (SGV).
- Một số HS lên trình bày.
- GV chữa bài.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi.
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát H5, H6, đọc mục “Bạn cần biết” để trả lời câu hỏi.
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
+ Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão?
- Đổ nhà cửa, trường học, cây cối, hoa màu làm thiệt hại về người và của. Vì vậy cần có cách phòng chống bão như: Theo dõi bản tin dự bão thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả kèm theo những tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
4. Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình.”
- GV phô tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời chú thích vào các tấm phiếu dời.
- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.
- Nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng.
=> Bài học: (ghi bảng).
HS: 3- 4 em đọc bài học.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Lớp đi học đúng giờ.
- Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Thế Anh,Vân, Chang
- Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở: Tiên, Minh, Hoàn, Biển.
b. Nhược điểm:
- Một số hay nghỉ học, ảnh hưởng đến học tập bài mới.
- ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt, điển hình là các em: 
- Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả như: - Diễn,Chung
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19.doc