Giáo án Tuần thứ 26 - Khối 4

Giáo án Tuần thứ 26 - Khối 4

Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HỌAT ĐỘNG NHÂN ĐẠO.

I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn.

- Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.

- Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II .Chuẩn bị:

- Giấy khổ to ghi nội dung tình huống( H3)

- Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.

- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 26 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2008	 
Đạo đức: Tích cực tham gia các họat động nhân đạo.
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn.
ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II .Chuẩn bị:
Giấy khổ to ghi nội dung tình huống( H3)
Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.
Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:(5')
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
Lấy ví dụ chứng tỏ em đã thực hành tốt bài học trên.
GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: (10')Trao đổi thông tin.
Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi .
+ Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
- GV kết luận HĐ1.
HĐ2:(9') Bày tỏ ý kiến.
Gọi HS đọc nội dung bài tập.
Y/c trao đổi trong nhóm( 7 em).
+ Những biểu hiện của nhân đạo là gì?
- GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
HĐ3: (12')Xử lí tình huống.
Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu bài( tập 2 sgk).
- GV kêt luận: ( SGK)
C: Hướng dẫn thực hành: 
Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao , tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk.
- HS trả lời.
Lấy ví dụ.
HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày.
+ HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, ....
+ Không có thức ăn.
+ Em sẽ bị đói và bị rét.
+ Sẽ bị mất hết tài sản.
- Hướng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm, trao đổi, báo cáo kết qủa.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm...
.... Lương sai vì....
..... Cường đúng vì....
Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo.
San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ...
Dành tiền, sách vở....
- HS tiến hành thảo luận nhóm( bàn) bài tập 2.
Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp bạn chép bài....
Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm.
HS nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có lien quan và tính toán trong cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk).
Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính toán của HS.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm bài một số em, nhận xét.
HĐ2 :(18')Chữa bài, củng cố.
Sau mỗi bài tập GV nhận xét, củng cố.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
a) 
b) Tương tự
GV củng cố về phép chia, phép nhân phân số.
Bài 2: Tìm x.
a) 
Củng cố về cách tìm TP cha biết.
Bài 3: Tính;
a) 
Nhận xét mỗi phép nhân.
Bài 4:
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn HS về luyện tập thêm – ghi nhớ bài tập 3,4.
Chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
Lớp thống nhất kết qủa.
- Theo dõi.
HS tự làm bài.
Lưu ý bài tập 2 Tìm TP chưa biết cần xác định đúng.
- HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
- 
HS nhắc lại.
a) => => ; 
a) 
 là 2 phân số đảo ngược...kết qủa bằng 1.
Bài gải:
Độ dài của hình bình hành là:
Đáp số: 1 m
- Lắng nghe, thực hiện.
 Tập đọc: Thắng Biển.
I .Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II .Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5')
- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
Y/c HS luyện đọc( đoạn).
Đ1: Cơn bảo biển đe doạ.
Đ2: Cơn bảo biển tấn công.
Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bảo biển.
Y/c HS luyện đọc theo cặp.
Y/c một HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển?
+ Y/c HS đọc thầm đoạn 2, cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
Y/c HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bảo biển?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung.
GV có thể chọn một trong 3 đoạn.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nêu ý nghĩa của bài văn.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
Một HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3).
+ ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+... rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, ....
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng....
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
Hơn hai chục thanh niên....
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn.
- Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí ....
Lắng nghe, thực hiện.
 Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ.
I .Mục tiêu:
HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.
II .Chuẩn bị: Phích nước sôi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh. 
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng.
- GV nhận xét – ghi diểm
B.Bài mới: GTB – nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.
Y/c HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi.
GV kết luận HĐ1.
HĐ2.(16'): Thực hành sự co gian của nước khi lạnh đi và nóng lên.
Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 - SGK theo nhóm.
+Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nước đá đang tan.
kết luận về sự giản nở của nớc.
Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại, nở ra.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
Nhận xét.
Lắng nghe.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm.
Báo cáo kết qủa.
Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau.
VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng.
Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi toả nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ốn dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại.
Nước được đun xôi nở ra: khi đổ nước đun xôi không nên đổ đầy.
- Lắng nghe.
Thực hiện.
 Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
 Thể dục: bài 51
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Ôn tung bóng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 - Trò chơi "Trao tín gậy“ . Y/C nắm được cách chơi, chơi tương đối chủ động .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Vệ sinh sân bãi .
	- Chuẩn bị 1 chiếc còi.
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- T. tổ chức trò chơi : “Diệt các con vật có hại”
- Cho HS ôn các động tác chân, lườn, bụng và phối hợp của bài TDPTC.
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1: Tập bài RLTTCB.
- T. tổ chức cho hs ôn tung bóng bằng tay, tung bóng theo nhóm; ông nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- GV yêu cầu HS các tổ tập theo khu vực và tổ trưởng điều khiển cho tổ mình tập.
- T. tổ chức cho hs đồng diễn .
- GV chấm điểm theo tổ. 
* HĐ2: Trò chơi vận động “ Trao tín gậy ”-7phút.
- GV nêu luật chơi và phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- T. làm mẫu và tổ chức cho học sinh chơi .
C. Phần kết thúc:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- T. hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- Đứng hát tập thể theo đội hình vòng tròn.
- GV chia khu vực tập luyện và tổ trưởng điều khiển cho HS trong tổ tập.
- HS tập đồng loạt theo đội hình bốn hàng ngang theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tìm hiểu luật chơi và tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV( Nam, nữ chơi riêng).
- HS thực hiện theo dự hướng dẫn của GV theo đội hình vòng tròn.	
- Về nhà ôn lại theo nội dung GV dặn.
 Toán: Luyện tập
I .Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi đi ... ân số của một số)
Tìm số đường bán được cả hai buổi.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiế sau và làm bài tập
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Mẫu số chung: 12, kết quả là: 
MSC: 12, kết quả là: 
a) 
b) 
Bài giải:
Số kg đường còn lại là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số kg đường là:
40 = 15 (kg)
Cả 2 buổi bán được số kg đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg
Lắng nghe.
Thực hiện.
 Tập đọc: 	 Ga - Vrôt ngoài chiến luỹ.
I .Mục đích yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài(Ga - Vrôt, Ăng - giôn - ra, Cuôc- phây - săc), lời đối thoại giữa các nhân vật.
Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga – vrôt ngoài chiến luỹ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrôt 
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng Biển – trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1.Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ L1: GV theo dõi, sữa sai.
+ L2: GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
+ L3: HS đọc hoàn thiện.
GV y/c HS luỵên đọc theo cặp.
Một HS khá đọc bài.
GV đọc diễm cảm.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
+ Ga - vrôt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrôt ?
+ HS đọc đoạn cuối – Vì sao tác giả lại nói Ga - vrôt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrôt .
HĐ3. Luyện đọc diễm cảm.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn diễm cảm.
"Ga - vrôt.... ghê rợn"
- Tổ chức thi đọc diễm cảm
C: Củng cố dặn - dò: 
Câu chuyện ca ngợi ai? Và ca ngợi điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
Một HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, đánh giá.
HS theo dõi.
- HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt)
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến: nói.
+ Đ3: Còn lại.
HS đọc trong nhóm đôi.
Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS theo dõi.
HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrôt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn...
+ Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch....
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làm khói đạn nh thiên thần...
+ Ga – vrôt là một cậu bé anh hùng.
4 HS tiếp nối đọc chuyện théo cach phân vai.
HS luyện đọc, tìm giọng đọc đúng, cần nhấn giọng các từ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân.
- HS thi đọc.
Lớp bình trọn giọng đọc hay nhất.
HS nêu.
Lắng nghe, thực hiện.
 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng bài kết 
 trong bài văn miêu tả.
I .Mục đích, yêu cầu:
HS nắm được hai kiểu kết bài( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
Luyện tập viết đoạn kết bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II .Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ viết dàn ý.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài.( Tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài.
Y/c HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó.
GV dán tranh, ảnh một số cây.
GV nhận xét, góp ý.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- GV và HS theo dõi, chấm điểm.( hướng dẫn sữa chữa).
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Y/c HS về nhà hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài tiết sau.
2 HS đọc.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi.
HS đọc y/c bài tập.
HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến.
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở đoạn a – nói được tình cảm của người tả.
KB ở đoạn b – nêu được lợi ích của cây và t/c
HS tiếp nối nêu.
HS đọc y/c bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS tiếp nối trình bày dàn ý.
+ Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập 2. Tả một loài cây, không trùng với bài tập 4.
HS tiếp nối đọc.
- Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3 loài cây.
Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý.
HS tiếp nối đọc.
Lắng nghe.
Thực hiện.
 Thứ 6 ngày 14 tháng 3 năm 2008
Toán: Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: nêu mục tiêu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm từng bài.
Lưu ý hướng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài,củng cố.
Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính.
Củng cố các phép tính của phân số.
Bài2:GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số.
- GV có thể khuyến khích HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất.
Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số.
Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. 
Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn.
Bài 5: GV gợi ý theo các bước sau:
Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
Tìm số còn lại trong kho.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS lắng nghe.
HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai.
a) 
b) 
a) 
- Câu b) là tương tự như câu a)
	Bài giải:
Số phần bể nước đã có là:
 (Bể)
Số phần bể còn lại chưa có nướclà:
1- = (Bể)
 Đáp số: Bể
- Lắng nghe.
Thực hiện.
 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I .Mục đích, y/c:
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II .Chuẩn bị:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5.
Vài trang từ điển phôtô (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
Hướng dãn HS làm bài tập.
GV tổ chức cho HS làm lần lượt từng bài tập( theo nhóm), chữa bài.
Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa.
Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4
Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS đóng vai giới thiệu.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
HS làm bài tập( theo nhóm).
- Dán kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả.
Kết quả: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ....
+ Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan....
- HS tiếp nối đọc câu vừa đặt.
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh....
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mảnh.
+ Hi sinh anh dũng.
Vào sinh ra tử( nhẩm thuộc các thành ngữ) gan vàn dạ sắt.
Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Quảng Trị.
Lắng nghe.
Thực hiện.
 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối.
I .Mục đích, y/c:Giúp HS:
HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn( MB, TB, KB)
Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài(kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài( mở rộng, không mở rộng)
II .Chuẩn bị:
Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý
Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài.
GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng.
+ Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
b) HS viết bài:
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Thu bài chấm, nhận xét.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
HS theo dõi.
HS đọc.
HS nêu y/c đề
HS tiếp nối nêu cây chọn tả.
4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi sgk.
HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý.
HS tiếp nối đọc bài viết.
Lắng nghe.
Thực hiện.
 	Sinh hoạt tập thể 
Âm nhạc: Học hát : Chú voi con ở bản đôn ( Phạm tuyên)
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Biến nhạc và lời của bài hát này.
	- Biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp các bài hát này.
	- Giáo dục lòng yêu thích âm nhạc.
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	Nhạc cụ , băng đĩa nhạc . III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gội HS hát lại bài hát: Chim sáo. 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: HD hát mẫu từng câu: (15').
- GV cho HS nghe bài hát này 2 lần.
- GV hướng dẫn HS hát lần lượt từng câu cho đến hết bài.
- GV lưu ý những nốt nối, nốt luyến trong bài hát này.
- GV cho lớp hát đồng thanh toàn bài.
* HĐ2: Luyện hát toàn bài:(17').
- GV cho HS hát đồng thanh toàn bài.
- GV cho một dãy hát một dãy gõ đệm sau đó đổi bên.
- GV gọi một số HS hát trên bảng kết hợp biểu diễn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS cả lớp hát đồng thanh lại bài hát này.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát , lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS ngh băng nhạc.
- HS theo dõi và hát theo sự hướng dẫn của GV.
- HS theo dõi.
- Lớp hát đồng thanh.
- Lớp hát đồng thanh toàn bài.
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát cá nhân, lớp nhận xét.
- Cả lớp hát đồng thanh lại bài hát này
- HS theo dõi .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 26(7).doc